UracilSBK 250 - Thuốc điều trị ung thư vú, gan và ung thư tụy

176,900 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-24 01:24:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-524-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fluorouracil 0,25g/5ml -
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Video

UracilSBK 250 là thuốc gì?

  • UracilSBK 250 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA, được chỉ định điều trị ung thư ví, điều trị ung thư gan, điều trị ung thư tụy. Ngoài ra ở một số trường hợp thuốc cũng được sử dụng khá hiệu quả trong điều trị ung thư đầu cổ.

Thông tin thuốc UracilSBK 250

  • Hoạt chất chính: Fluorouracil.
  • Hàm lượng: 250 mg.
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, loại chống chuyển hóa.
  • Dạng bào chế:  Dung dịch tiêm.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 5 ống 10ml.
  • Xuất xứ:  Việt Nam.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Fluorouracil là một thuốc chống chuyển hóa pyrimidin có fluor. Khi fluorouracil chuyển hóa theo con đường đồng hóa, thuốc phong bế phản ứng methyl hóa acid deoxyuridylic thành acid thymidilic. Do đó fluorouracil làm cản trở sự tống hợp acid deoxyribonucleic (DNA) và sự ức chế ở mức độ kém hơn sự tạo thành acid ribonucleic (RNA). Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và phát triển tế bào, mà fluorouracil lại gây ra thiếu thymin, nên làm cho sự phát triển mất cân bằng và tế bào bị chết. Hiệu quả thiếu hụt DNA và RNA càng rõ nét ở các tế bào phát triển nhanh và tốc độ fluorouracil thâm nhập vào tế bào càng nhanh.

Dược động học:

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố vào các khối u, niêm mạc tiêu hóa, tủy xương, gan và các mô khác của cơ thể. Mặc dù ít tan trong mỡ nhưng fluorouracil dễ dàng thấm qua hàng rào máu – não và phân bố vào dịch não tủy, và mô não.
  • Tiêm tĩnh mạch, Nửa đời thải trừ trung bình khỏi huyết tương của thuốc vào khoảng 16 phút (từ 8 đến 20 phút) và phụ thuộc vào liều dùng. Không còn thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch được 3 giờ.
  • 7 – 20% thuốc thải trừ ở dạng không biến đối qua nước tiểu sau 6 giờ, trong số này tới hơn 90% thải trừ ngay giờ đầu. Phần còn lại bị chuyển hóa ở gan tạo ra các chất giáng hóa (carbon dioxid, urê, alpha-fluoro-beta-alanin) không có hoạt tính. Các chất này cũng được bài xuất qua nước tiểu sau 3 – 4 giờ.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc UracilSBK 250

  • UracilSBK 250 điều trị Adenocarcinom (ung thư biểu mô tuyến) ống tiêu hóa đại tràng, trực tràng,
  • UracilSBK 250 điều trị Ung thư vú.
  • UracilSBK 250 điều trị Ung thư đầu -cổ, gan, tụy
  • UracilSBK 250 điều trị Carcinom (ung thư biểu mô) buồng trứng, cố tử cung, bàng quang, gan và tụy.

Chống chỉ định của thuốc UracilSBK 250

  • Không dùng UracilSBK 250 cho Người bị dị ứng với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng UracilSBK 250 cho Người bệnh bị suy dinh dưỡng.
  • Không dùng UracilSBK 250 cho Người bệnh bị suy tủy; bạch cầu < 5 000/mm3, tiểu cầu < 100 000/mm3. Người bị nhiễm khuấn nặng.
  • Không dùng UracilSBK 250 cho Người bệnh bị phẫu thuật lớn trong tháng trước đó.
  • Không dùng UracilSBK 250 cho Người bệnh bị thiếu hụt enzym dihydroxypyrimidin dehydrogenase (DPD).
  • Không dùng UracilSBK 250 cho Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc UracilSBK 250

  • Cách dùng :
    • Thuốc được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da.
  • Liều dùng:
    • Tiêm truyền IV: 5-15 mg/kg pha trong 300-500mL G5% truyền tốc độ 40 giọt/phút x 5 ngày, nếu không nhìn thấy biểu hiện độc tính nào xảy ra thì tiếp tục tiêm truyền IV 5-7,5mg/kg cho mỗi ngày sau.
    • Tiêm truyền trong động mạch: 5-15 mg/kg pha trong 20-100mL G5% x 10-20ngày.
    • Khi dùng Kết hợp với xạ trị hoặc hoá trị khác: 5-10mg/kg khi sử dụng phương pháp 1 hoặc 2, hoặc sử dụng 1-2 lần mỗi tuần. Liều dùng hàng ngày không quá 1g.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Thuốc với thành phần chính Fluorouracil là một loại thuốc có độc tính cao, chỉ số điều trị rất thấp. Thuốc gây chảy máu đường tiêu hóa, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Thuốc chỉ được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chữa ung thư và các chất chống chuyển hóa. Người bệnh cần nằm viện, ít nhất trong đợt điều trị đầu tiên. Cần báo cho người bệnh biết về tác dụng độc hại có thể xảy ra, đặc biệt là các biểu hiện ở miệng.
  • Nếu xảy ra nôn không khắc phục được, phải ngừng thuốc ngay. Hàng ngày phải hỏi người bệnh và khám miệng để phát hiện sớm viêm miệng. Nếu có các biểu hiện viêm miệng như đỏ niêm mạc miệng, loét trong miệng, hoặc các biểu hiện viêm họng thực quản như đau cố, khó nuốt, cần phải ngừng thuốc.
  • Cần đếm bạch cầu trước mỗi lần dùng fluorouracil. Nếu lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3 500/mm3 hoặc nếu số lượng tiểu cầu dưới 100 000/mm3 phải ngừng dùng thuốc. Nếu số lượng bạch cầu dưới 2 000/mm3, người bệnh phải được cách ly và cần có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn nhiễm khuẩn.
  • Người bệnh suy dinh dưỡng, suy tủy xương do các đợt điều trị trước hoặc bị thâm nhiễm các tế bào ác tính, càng có thể dễ bị ngộ độc nặng với fluorouracil. Cần dùng hết sức thận trọng cho người bệnh đã xạ trị liều cao, nhất là ở vùng chậu, hoặc đã dùng các tác nhân alkyl hóa, và các người bệnh suy gan, thận, đặc biệt là những người đã có di căn rộng vào cả tủy xương.
  • Nên chú ý giảm liều ở người bị suy gan hoặc suy thận.
  • Độc tính của thuốc tăng ở người bị thiếu hụt DPD do di truyền, ngay cả khi dùng thuốc bôi. Phải ngừng thuốc nếu có triệu chứng do thiếu DPD.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chống chỉ định, tuyệt đối không dùng đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Chống chỉ định, tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như buồn nôn và nôn có thể gây trở ngại cho người lái xe hoặc sử dụng máy móc hạng nặng

Tác dụng phụ của thuốc UracilSBK 250

  • Các tác dụng không mong muốn có thể găp phải như:
    • Giảm các huyết cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Đau thắt ngực, loạn nhịp, hạ huyết áp, suy tim.
    • Loét dạ dày, chảy máu thực quản, có thể chảy máu dạ dày.
    • Hiện tượng choáng và dị ứng toàn thân.
    • Đau đầu, rối loạn thần kinh.
    • Da khô, nứt nẻ, nổi ban đỏ.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của fluorouracil như: methotrexat, metronidazol, leucovorin, allopurinol, cimetidin.

Quá liều và xử trí

  • Các biểu hiện qúa liều là; Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm loét đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, ức chế tủy xương. Không có thuốc giải đặc hiệu. Người bệnh có biểu hiện quá Fluorouracil nên được kiểm tra công thức máu ít nhất trong 4 tuần. Nếu có xuất hiện bất thường, cần điều trị phù hợp.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc UracilSBK 250 là bao nhiêu?

  • UracilSBK 250 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc UracilSBK 250 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc UracilSBK 250 tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • UracilSBK 250 - Thuốc điều trị ung thư vú, gan và ung thư tụy có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB