Triplixam 5mg/1.25mg/10mg - Thuốc trị tăng huyết áp của Ireland

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-18 22:08:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-9-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Perindopril (dưới dạng perindopril arginine 10mg) 5mg, Indapamide 1,25mg, Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate 6,935mg): 10mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Les Laboratoires Servier
Xuất xứ:
Ireland
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 30 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là thuốc gì?

  • Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được nghiên cứu và phát triển bởi công ty Dược Phẩm Servier (Ireland) Industries Ltd. Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là giải pháp cho những người bị tăng huyết áp với tiền sử đáp ứng với cùng hoạt chất cùng hàm lượng. 

Thông tin cơ bản của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Hoạt chất chính: Perindopril+indapamide+amlodipine
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp
  • Tên thương mại: Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ x 30 viên
  • Xuất xứ: Servier (Ireland) Industries Ltd

Thành phần – hàm lượng của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Thành phần chính: 
    • Perindopril (dưới dạng perindopril arginine 10mg) 5mg
    • Indapamide 1,25mg
    • Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate 6,935mg): 10mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Triplixam 10mg/2.5mg/10mg là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin.
  • Đặc tính dược lý của Triplixam 10mg/2.5mg/10mg là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/ indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.

Đặc tính dược động học

  • Uống đồng thời perindopril/indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học so với uống riêng từng thành phần.
  • Perindopril:
    • Hấp thu và sinh khả dụng
      • Sau khi dùng đường uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ (perindopril là tiền chất và perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính). Thời gian bán thải huyết tương của perindopril là 1 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
    • Phân bố
      • Thể tích phân bố của perindoprilat dạng tự do khoảng 0,2 L/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%, chủ yếu là với enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng tỷ lệ liên kết phụ thuộc vào liều dùng.
    • Chuyển hóa sinh học
      • Perindopril là một tiền thuốc. 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Bên cạnh perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn chuyển hóa thành 5 dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3 đến 4 giờ.
    • Thải trừ
      • Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
    • Tuyến tính/không tuyến tính
      • Mối tương quan giữa liều dùng của perindopril và tổng lượng thuốc trong huyết tương đã được chứng minh là tuyến tính.
    • Quần thể bệnh nhân đặc biệt
      • Người cao tuổi: Thải trừ perindoprilat giảm ở người cao tuổi, tương tự như ở bệnh nhân suy tim và suy thận.
      • Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có thể cân nhắc tùy thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin).
      • Trong trường hợp thẩm phân máu: độ thanh thải của perindoprilat là 70 mL/phút.
      • Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của perindopril bị thay đổi, độ thanh thải gan của thuốc mẹ giảm đi một nửa. Tuy nhiên lượng perindoprilat được tạo thành không giảm đi, do đó không cần hiệu chỉnh liều.
  • Indapamid:
    • Hấp thu
      • Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc.
    • Phân bố
      • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%.
    • Chuyển hóa và thải trừ
      • Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
      • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70 % liều uống) và qua phân (22 %) ở dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
      • Quần thể bệnh nhân đặc biệt
      • Dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
  • Amlodipin:
    • Hấp thu và sinh khả dụng
      • Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính trong khoảng 64% và 80%.
      • Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    • Phân bố
      • Thể tích phân bố khoảng 21L/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương.
    • Chuyển hóa
      • Amlodipin được chuyển hóa mạnh ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% chất mẹ và 60% các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu.
    • Thải trừ
      • Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35-50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.

Công dụng – chỉ định của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

Chống chỉ định của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

Không sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc
  • Bệnh nhân lọc thận
  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
  • Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút),
  • Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
  • Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn
  • Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai
  • Đang cho con bú
  • Bệnh não do gan gây ra
  • Suy gan nặng
  • Hạ kali huyết
  • Hạ huyết áp nặng
  • Sốc (bao gồm sốc tim)
  • Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ)
  • Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan
  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên

Cách dùng - Liều dùng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được dùng bằng đường uống
    • Tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn
    • Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
    • Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
  • Liều dùng:
    • Bệnh nhân suy thận
      • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với Triplixam 10mg/2.5mg/10mg.
      • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với Triplixam 10mg/2,5mg/5mg và Triplixam 10mg/2.5mg/10mg
      • Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
      • Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiếm soát thường xuyên creatinin và kali.
      • Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73 m2).
    • Bênh nhân suy gan
      • Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam 10mg/2.5mg/10mg.
      • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam 10mg/2.5mg/10mg nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
    • Bệnh nhân lớn tuổi
      • Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.
      • Có thể điều trị Triplixam 10mg/2.5mg/10mg cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
    • Quần thể bệnh nhi
      • Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam 10mg/2.5mg/10mg  trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Đã có bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin IT hod aliskiren lam tng nguy co ha huyết áp, tầng kali máu và suy giảm chức năng thận ( bao gồm suy thận cấp). Do đó phong bế kép hệ renin angiotensinaldosteron bằng cách phối hợp thuốc ức chê enzym chuyển đạng angiotensin với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
  • Nếu liệu pháp phong bế kép là thực sự cần thiết, việc điều trị này chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia y tê và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp.
  • Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzyn chuyển dạng angiotensin và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng khi dùng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin là:
  • chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, suy giảm thị giác, ù tai, đánh trống ngực,
  • đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rối loạn
  • dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, nôn), ngứa, phát
  • ban, phát ban có đát sẵn, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Thuốc làm tăng kali máu
    • Một vài thuốc hoặc liệu pháp điều trị có thể làm tăng kali máu: aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc kháng thụ thể angiotensin II (ARB), thuốc kháng viêm giảm đau không steroids, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của các thuốc này làm gia tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Các phối hợp chống chỉ định
    • Aliskiren: ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận, tăng nguy cơ tăng kali máu, trầm trọng hơn bệnh lý thận và tăng nguy cơ bệnh tật tim mạch và tử vong.
    • Điều trị ngoài cơ thể: Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt mang diện tích âm như thẩm tách hoặc lọc máu bằng một số màng lọc tốc độ cao nhất định (như màng polyacrylonitril) và loại bỏ lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphate do làm tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm. Nếu việc điều trị này được yêu cầu, cần cân nhắc sử dụng loại màng lọc khác hoặc một thuốc chống tăng huyết áp khác.
    • Sacubitril/valsartan: Việc sử dụng đồng thời perindopril với sacubitril/valsartan được chống chỉ định do việc phối hợp của ức chế neprilysin (NEP) và thuốc ức chế enzyme chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Sacubitril/valsartan chỉ được bắt đầu sử dụng 36 giờ sau liều cuối cùng của perindopril. Liệu pháp perindopril chỉ được bắt đầu 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril/valsartan.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

  • Bảo quản thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  •  

Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg mua ở đâu?

Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Triplixam 5mg/1.25mg/10mg - Thuốc trị tăng huyết áp của Ireland có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB