Tetraspan 6% solution for infusion - Thuốc trị mất máu cấp

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-08 20:14:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18497-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tinh bột este hóa (hydroxyethylstarch) 0,06
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
B.Braun Medical Industries S/B
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Đóng gói:
Chai 500ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Video

Tetraspan 6% solution for infusion là thuốc gì?

  • Tetraspan 6% solution for infusion được nhập khẩu từ Thụy Sỹ và phân phối trên khắp thế giới. Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion được bào chế dưới dạng tiêm truyền, được đội ngũ y bác sĩ sử dụng khi bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp, mà các dung dịch truyền khác không đáp ứng. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Chai 500ml

Nhà sản xuất

  • B.Braun Medical AG

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Hoạt chất:
    • Poly(0-2-hydroxyethyl) starch (HES): 15 g( thay thế phần tử: 0,42) (khối lượng phân tử trung bình: 130.000dalton)
    • Natri Clorid: 1,5625g
    • Kali Clorid : 0,075 g
    • Calci clorid dihydrat: 0,0925g
    • Magieclorid hexahydrat: 005g
    • Natri acetat trihydrat: 0,8175g
    • Acid L-Malic: 0,1675g
  • Tá dược(Natri hydroxid (để điều chỉnh pH), Nước cất pha tiêm)
    • Nồng độ điện giải: 140 mmol/l
    • Natri : 4 mmol/l
    • Kali: 40 mmol/l
    • Calci: 25 mmol/l
    • Magié: 10 mmol/l
    • Clarid :118 mmol/l
    • Acetat : 24 mmol/l
    • Malat 50 mmol/l pH: 5,6-6,4
    • Áp lực thẩm thấu lý thuyết: 296 mOsmol/l
    • Chuẩn độ acid: <2,0 mmol/l

Công dụng – chỉ định của thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ

Chống chỉ định của thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tetraspan 6% solution for infusion ở những trường hợp sau:
    • Thừa nước
    • Phù phổi
    • Suy thận kèm tiểu Ít hoặc khó hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
    • Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
    • Tăng kali huyết [chỉ áp dụng với các chế phẩm có chứa kali
    • Tăng natri huyết nghiêm trọng hoặc tăng clo huyết nghiêm trọng
    • Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phần chế phẩm
    • Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
    • Suy tim sung huyết – Nhiễm trùng huyết
    • Bỏng
    • Bệnh nhân nặng (điều trị tại các khoa điều trị tích cực)
    • Mất nước
    • Rối loạn đông máu nghiêm trọng
    • Bệnh nhân ghép tạng

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Cách dùng:
    • Dùng để tiêm truyền tĩnh mạch dưới sự giám sát của bác sĩ
  • Liều dùng:
    • Liều hàng ngày và tốc độ truyền phụ thuộc vào mức độ mất máu, duy trì hoặc hồi phục các thông sẽ huyết động lực.
    • 10 – 20 ml đầu nên truyền với tốc độ chậm và phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận do đó các phản ứng quá mẫn có khả năng xảy ra có thể được tìm thấy sớm ngay khi có thể.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Các dữ liệu về độ an toàn dài hạn của dịch truyền HES trên bệnh nhân phẫu thuật/chấn thương còn hạn chế; do đó, cán bộ y tế cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích có thể đạt được và những nguy cơ tiềm ẩn dài hạn còn chưa được hiểu đầy đủ khi sử dụng dịch truyền HES. Có thể cân nhắc các lựa chọn điều trị sẵn có khác. Thận trọng cân nhắc khi chỉ định dịch truyền HES để bồi phụ dịch cho bệnh nhân và tiến hành theo dõi huyết động thường xuyên để kiểm soát liều dùng và thể tích dịch của bệnh nhân
  • Ngừng truyền HES ngay khi bệnh nhân có các dấu hiệu rối loạn đông máu. Trong trường hợp vẫn tiếp tục sử dụng dịch truyền này, cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số về đông máu của bệnh nhân.
  • Không khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên bệnh nhân tiến hành phẫu thuật tim hở cần đặt tuần hoàn ngoài cơ thể do nguy cơ chảy máu quá mức.
  • Ở những bệnh nhân gia có thể tích máu thấp nên được kiểm soát kỹ lưỡng và liều nên được điều chỉnh thích hợp để tránh suy chức năng thận.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Tetraspan 6% solution for infusion trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu
    • Rất thường gặp: giảm tỷ lệ thể tích huyết cầu và giảm nồng độ protein huyết thanh là kết quả của pha loãng máu
    • Thường gặp (phụ thuộc vào liều): Liều cao hơn của hydroxyethyl starch là nguyên nhân của pha loãng các tác nhân đông máu và vì vậy có thể ảnh hưởng đến đông máu. Thời gian máu chảy và aPTT có thể bị tăng lên và mức độ phức hợp FVIll/vVWF có thể bị giảm sau khi dùng liều cao
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn với cường độ khác nhau.
    • Rối loạn toàn thân và các điều kiện truyền:
    • Hiếm gặp: tốc độ truyền nhắc lại của HES trong nhiều ngày, đặc biệt khi đạt được liều tích cao, thường dẫn đến ngứa mà triệu chứng ngứa này đáp ứng rất kém với điều trị. Hiện tượng ngứa này  có thể xảy ra nhiều tuần sau khi dừng truyền starch và có thể dai dang trong vài tháng.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tetraspan 6% solution for infusion với sản phẩm khác

  • Việc sử dụng đồng thời HES có khả năng gây độc cho thận
  • Cần xem xét khi dùng đồng thời các thuốc có thể gây giữ kali hoặc natri
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ nên hạn chế việc quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Rủi ro lớn nhất cùng với quá liều cấp tính là thể tích máu cao. Trong trường hợp này, phải ngừng truyền ngay lập tức và dùng thuốc lợi tiểu được cân nhắc.

Đặc tính dược lực học

  • Tetraspan 6% là chất đồng áp suất thẩm thấu keo, nghĩa là việc tăng thể tích huyết tương trong lòng mạch là tương đương với thể tích được truyền
  • Thời gian của tác động về thể tích trước hết phụ thuộc vào thay thế mol và ở một mức độ nào đó nó cũng phụ thuộc vào khối lượng mol trung bình. Sự thủy phân nội mạch của chuỗi HES dẫn đến sự giải phóng liên tục các phân tử nhỏ, các phân tử nhỏ mà có tính keo, trước khi được thải qua thận.
  • Tetraspan 6% có thể làm giảm haematocrit và độ nhớt huyết tương.
  • Với việc dùng đồng thể tích máu, tác dụng tăng thể tích được duy trì ít nhất 6 giờ. Cấu trúc cation trong cấu thành á kim của Tetraspan 6% thích ứng với nồng độ điện giải huyết thanh sinh lý học. Cấu trúc anion là sự kết hợp của ciarid, acetat và malat. mục đích của việc kết hợp này là giảm thiểu nguy cơ tăng clorid máu và nhiễm acid. Việc thêm acetat và malat thay vì anion lactat được dự định để giảm nguy cơ nhiễm acid lactic.

Đặc tính dược động học

  • Hydroxyethyl starch là một hỗn hợp các phân tử khác nhau với một trọng lượng phân tử khác nhau và mức độ thay thế. Sự bài tiết phụ thuộc vào trọng lượng phân tử và mức độ thay thế. Các phần tử nhỏ hơn ngưỡng thận được loại trừ bởi lọc cầu thân. Các phân tử lớn hơn được thoái biến bởi alpha-amylase và sau đó được thải trừ qua thận. Tốc độ thoái biến giảm so với việc tăng mức độ thay thế. Xấp xỉ khoảng 50% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
  • Sau khi truyền liều đơn 1000ml Tetraspan6%, độ thanh thải huyết thanh 19ml/phút và AUC 58mg x h/ml. Nửa đời bán thải huyết thanh sau là 12 giờ.

Cách bảo quản thuốc Tetraspan 6% solution for infusion

  • Bảo quản thuốc Tetraspan 6% solution for infusion ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tetraspan 6% solution for infusioncó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion mua ở đâu?

Thuốc Tetraspan 6% solution for infusion hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tetraspan 6% solution for infusion - Thuốc trị mất máu cấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB