Aminoplasmal Hepa 10% là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Hoạt chất chính: Acid amin (hướng gan)
Phân loại hoạt chất: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Tên thương mại: Aminoplasmal Hepa 10%
Phân dạng bào chế: dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Cách đóng gói sản phẩm: hộp 10 chai, chai 500ml
Xuất xứ: Đức
Thành phần – hàm lượng của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Acid amin (hướng gan)
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Aminoplasmal Hepa 10% ở dạng bào chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có tác dụng trong một số trường hợp như:
Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần.
Chống chỉ định của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Chống chỉ định sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10% ở những trường hợp sau:
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
Giảm Oxy huyết
Nhiễm acid chuyển hóa
Bệnh gan tiến triển
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
Suy Tim mất bù
Phù phổi cấp
Tmh trạng ứ nước
Cách dùng thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Thuốc Aminoplasmal Hepa 10% bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên dùng theo đường tiêm, truyền,....
Sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn,....
Liều dùng của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên:
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chính tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng
Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Aminoplasmal Hepa 10% có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
Chú ý hạn sử dụng của Aminoplasmal Hepa 10%, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Aminoplasmal Hepa 10% ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10% trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Aminoplasmal Hepa 10% gây tác dụng phụ gì?
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Aminoplasmal Hepa 10% gồm:
Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.
Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Aminoplasmal Hepa 10% với sản phẩm khác
Chưa rõ các tương tác cụ thể.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quên liều và cách xử lý
Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
Nếu quên một liều thuốc Aminoplasmal Hepa 10% quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều thuốc Aminoplasmal Hepa 10% cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử lý
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Aminoplasmal Hepa 10%
Bảo quản thuốc Aminoplasmal Hepa 10% ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Aminoplasmal Hepa 10% giá bao nhiêu?
- Aminoplasmal Hepa 10% có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Aminoplasmal Hepa 10% mua ở đâu?
- Aminoplasmal Hepa 10%hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân