Tepirace - Thuốc chống tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-23 20:27:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30352-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Clonidin hydroclorid 0,15mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tepirace là thuốc gì?

  • Tepirace là một dạng thuốc bán theo đơn chứa hoạt chất Clonidin hydroclorid 0,15mg của Davipharm. Thuốc Tepirace được sử dụng điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị triệu chứng ai nghiện thuốc phiện hoặc nicotin. 

Thông tin cơ bản của thuốc Tepirace

  • Hoạt chất chính: Clonidin hydroclorid
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc huyết áp, tim mạch
  • Tên thương mại: Tepirace
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tepirace

  • Hoạt chất chính: Clonidin hydroclorid 0,15mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc alpha2-adrenergic. Khác với hoạt hóa thụ thể alpha1-adrenergic gây tăng huyết áp rõ rệt, hoạt hóa chọn lọc thụ thể alpha2-adrenergic do clonidin gây tác dụng hạ huyết áp.
  • Tác dụng dược lý chủ yếu của clonidin bao gồm những thay đổi về huyết áp và nhịp tim, mặc dù thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác. Khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc đã thấy tác dụng chống tăng huyết áp tối đa và thời gian tác dụng kéo dài phụ thuộc vào liều. Khoảng 10 giờ sau một liều duy nhất 75 microgam, tác dụng chống tăng huyết áp tối đa vẫn còn 70 – 75%. Khoảng 24 đến 48 giờ sau đó, thường huyết áp không bị ảnh hưởng.
  • Tác dụng hạ huyết áp là do hoạt hóa thụ thể alpha2-adrenergic ở những trung tâm kiểm soát tim mạch của hệ thần kinh trung ương. Sự hoạt hóa này làm giảm luồng hoạt động của thần kinh giao cảm từ não, do đó giảm tiết noradrenalin ở các dây thần kinh giao cảm.
  • Mặt khác, những thụ thể noradrenergic gắn với imidazolin có ở não và ở những mô ngoại biên cũng có thể làm trung gian cho tác dụng hạ huyết áp của clonidin.
  • Clonidin làm giảm tiết ở những sợi giao cảm trước hạch trong dây thần kinh tạng cũng như ở những sợi giao cảm sau hạch của những dây thần kinh tim.
  • Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc alpha2-adrenergic trên thần kinh trung ương, ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành não làm giảm hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi đưa đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch thận gây nên hạ huyết áp tâm thu, tâm trương và chậm nhịp tim.
  • Mặt khác, những thụ thể noradrenergic gắn với imidazolin có ở não và ở những mô ngoại biên cũng có thể làm trung gian cho tác dụng hạ huyết áp của clonidin.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Clonidin sau khi uống được hấp thu tốt và khả dụng sinh học là 75% đến 95%. Đã thấy nồng độ đỉnh trong huyết tương và tác dụng hạ huyết áp tối đa từ 1 đến 3 giờ sau khi uống thuốc.
  • Phân bố: Clonidin tan trong lipid có thể tích phân phối lớn và thâm nhập tốt vào hệ thần kinh trung ương.
  • Chuyển hóa: Clonidin được chuyển hóa phần lớn trong gan thành những chất chuyển hóa không có hoạt tính. 65% chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu, 22% trong phân và 40 – 50% thải trừ dưới dạng clonidin không thay đổi.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc từ 6 đến 24 giờ, trung bình khoảng 12 giờ. Khoảng một nửa liều uống thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu và nửa đời của thuốc có thể tăng lên tới 18 – 41 giờ trong trường hợp suy thận. Có sự tương quan chặt chẽ giữa nồng độ clonidin trong huyết tương và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc. Loại bỏ clonidin bằng thẩm tách máu là không đáng kể. Nửa đời kéo dài hơn trong trường hợp loạn chức năng thận và đặc biệt trong trường hợp suy thận nặng, do đó cần phải điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận nặng.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tepirace

  • Thuốc Tepirace với thành phần Clonidin hydroclorid hàm lượng tương ứng được dùng để:
    • Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống tăng huyết áp khác. Không nên dùng clonidin làm thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp.
    • Là thuốc hàng thứ hai để làm giảm những triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.
    • Dùng để chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crôm. Nếu sau khi uống 0,3 mg clonidin mà nồng độ noradrenalin trong huyết tương không giảm, thì có thể chẩn đoán là có u tế bào ưa crôm.

Chống chỉ định của thuốc Tepirace

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tepirace ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với hoạt chất Clonidin hydroclorid hay các thành phần tá dược có trong thuốc
    • Hội chứng suy nút xoang (sick sinus syndrom).

Cách dùng thuốc Tepirace

  • Thuốc Tepirace được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường Uống
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Tepirace

  • Uống: Khởi đầu 0,1 mg/lần mỗi ngày 2 lần. Liều duy trì thường dùng 0,2 – 1,2 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều nhỏ. Liều tối đa: 2,4 mg/ngày.
  • Hệ điều trị qua da (miếng dán): Cứ cách 7 ngày dán 1 lần. Khởi đầu dùng miếng dán giải phóng 0,1 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều sau 1 hoặc 2 tuần (thay miếng dán giải phóng 0,2 mg/ngày…).
  • Người cao tuổi: Khởi đầu 0,1 mg mỗi ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, tăng dần liều theo cần thiết.
  • Trường hợp suy thận: Khởi đầu dùng 50% đến 75% của liều bình thường cho người có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
  • Điều trị triệu chứng trong cai nghiện thuốc phiện hoặc nicotin: 0,1 mg/ lần, mỗi ngày 2 lần, tới liều tối đa 0,4 mg/ ngày trong 3 – 4 tuần.
  • Khi cần ngừng điều trị với clonidin, phải giảm liều dần dần trong vài ngày (3 – 5 ngày). Trong trường hợp ngừng thuốc quá nhanh như khi quên uống thuốc, có thể xảy ra những triệu chứng cai nghiện gồm đánh trống ngực, bồn chồn, tình trạng kích động, bồn chồn vận động và trong một số trường hợp có tăng huyết áp hồi ứng cao hơn mức huyết áp ban đầu trước khi bắt đầu điều trị. Kiểu tác dụng không mong muốn này thường thấy chủ yếu ở người có tăng huyết áp rất nặng, đang được điều trị đồng thời với những thuốc chống tăng huyết áp khác. Vì thế thuốc chẹn beta và clonidin có thể gây những tác dụng bùng phát huyết áp khi ngừng thuốc. Nếu xuất hiện những triệu chứng như vậy khi ngừng thuốc, cần bắt đầu điều trị lại với clonidin và lần ngừng clonidin này phải từ từ. Nếu tiêm nhanh tĩnh mạch, có nguy cơ xảy ra tăng huyết áp nghịch thường. Khi có u tế bào ưa crôm, clonidin không có tác dụng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tepirace

  • Dùng thận trọng đối với người có bệnh mạch não, suy động mạch vành, suy thận.
  • Không ngừng thuốc đột ngột, vì huyết áp có thể tăng nhanh và những triệu chứng do tăng quá mức hệ giao cảm (tăng tần số tim, run, kích động, bồn chồn, mất ngủ, ra mồ hôi, đánh trống ngực). Có nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng.
  • Nếu phải ngừng thuốc, cần giảm dần liều trong một tuần hoặc lâu hơn; hiệu chỉnh liều lượng ở người có rối loạn chức năng thận (đặc biệt ở người cao tuổi).
  • Không dùng clonidin để làm giảm đau trong sản khoa, sau khi đẻ hoặc xung quanh thời gian phẫu thuật, hoặc ở những người không ổn định vững chắc về huyết động do không thể chịu đựng huyết áp thấp và nhịp tim chậm.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng thuốc Tepirace ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai:
    • Không thấy nguy cơ về dị dạng do dùng clonidin trong thời kỳ thai nghén. Clonidin qua được nhau thai. Phải dùng cẩn thận thuốc này, vì có khả năng gây tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng khi ngừng thuốc đột ngột.
    • Đối với tất cả những thuốc chống tăng huyết áp sử dụng trong thời kỳ mang thai, điều quan trọng là phải xem xét và bảo vệ lưu lượng máu đầy đủ đến nhau thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Clonidin được bài tiết qua sữa. Đã thấy có hạ huyết áp ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng clonidin

Sử dụng Tepirace với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ngủ gà, suy giảm sự phối hợp và óc suy xét. Phải hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Tepirace gây tác dụng phụ gì?

  • Tùy theo đường dùng clonidin mà tỷ lệ các ADR xảy ra khác nhau. Tỷ lệ các ADR tác gặp với tỷ lệ cao nhất khi dùng clonidin đường uống.
  • ADR chủ yếu của clonidin là khô miệng và buồn ngủ (khoảng 40%). Có thể xảy ra loạn chức năng sinh dục. Đã nhận xét thấy nhịp tim chậm rõ rệt ở một số trường hợp. Những ADR này phụ thuộc vào liều.
  • Dùng miếng dán chứa clonidin ngấm qua da gây các ADR giống như khi dùng đường uống nhưng tỷ lệ ít hơn và ít trầm trọng hơn. Ngoài ra, dạng này còn có thể gây viêm da tiếp xúc.
  • Những phản ứng cai thuốc đã xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau liệu pháp dài hạn với clonidin ở một số người bệnh tăng huyết áp. Cũng có nguy cơ xảy ra tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng khi ngừng thuốc đột ngột.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Ngủ gà, mệt nhọc.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, miệng khô.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế đứng.
    • Sinh dục: Giảm hoạt động tình dục
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
    • Thần kinh trung ương: Ức chế.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, thay đổi xét nghiệm enzym đánh giá chức năng gan mức độ nhẹ hoặc trung bình.
    • Da: Ngoại ban.
    • Tăng cân có thể do giữ muối nước, thường xuất hiện sớm đặc biệt ở người kèm theo suy tim.
    • Hay đi tiểu đêm
  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000
    • Toàn thân: Liệt dương.
    • Tuần hoàn: Đánh trống ngực, cơn nhịp nhanh hoặc nhịp chậm. Thần kinh trung ương: Ảo giác.
    • Dạ dày – ruột: Tắc ruột do liệt.
    • Mắt: Rối loạn điều tiết.
    • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, chuột rút.

Tương tác của Tepirace với sản phẩm khác

  • Những thuốc chống trầm cảm ba vòng đối kháng với tác dụng gây hạ huyết áp của clonidin.
  • Những thuốc chẹn beta có thể làm tăng khả năng chậm nhịp tim ở người đang dùng clonidin và có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nặng khi ngừng thuốc, do đó phải ngừng thuốc chẹn beta trong ít ngày (7 – 10 ngày) trước khi bắt đầu điều trị với clonidin.
  • Những thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng nguy cơ của đáp ứng tăng huyết áp khi ngừng clonidin đột ngột.
  • Những thuốc giảm đau gây ngủ có thể làm tăng tác dụng gây hạ huyết áp của clonidin. Ethanol và barbiturat có thể làm tăng sự ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Clonidin có thể làm tăng tác dụng của alcol và thuốc an thần.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Tepirace và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Tepirace quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tepirace cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Tepirace và cách xử lý

  • Những triệu chứng quá liều gồm: Nhịp tim chậm, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ nhiệt, ỉa chảy, ức chế hô hấp, ngừng thở.
  • Việc điều trị chủ yếu là để hỗ trợ và chữa triệu chứng. Sự hạ huyết áp thường đáp ứng với truyền dịch tĩnh mạch hoặc đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg (chậu hông cao hơn đầu). Có thể dùng naloxon để điều trị sự ức chế hệ thần kinh trung ương và/hoặc ngạt thở; tiêm tĩnh mạch với liều 0,4 – 2 mg, tiêm nhắc lại tùy theo sự cần thiết hoặc dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền

Cách bảo quản thuốc Tepirace

  • Bảo quản thuốc Tepirace ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tepirace giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tepirace có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tepirace mua ở đâu?

Thuốc  Tepirace hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tepirace - Thuốc chống tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB