Tensira 150mg Pertiwi Agung - Điều trị tăng huyết áp động mạch

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-10-07 18:34:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19611-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Irbesartan: 150mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
PT Pertiwi Agung - Indonesia
Xuất xứ:
Indonesia
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tensira 150mg Pertiwi Agung là thuốc gì?

  • Tensira 150mg Pertiwi Agung là thuốc được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Indonesia. Thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung có tác dụng điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Irbesartan

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch

  • Tên thương mại: Tensira 150mg Pertiwi Agung

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Indonesia

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Irbesartan: 150mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung

Thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.

  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Chống chỉ định của thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung

Không sử dụng Tensira 150mg Pertiwi Agung ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Dùng phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều khời đầu và duy trì thông thường hàng ngày là 150 mg.

    • Liều 150 mg một lần duy nhất trong ngày cho phép kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg. Nhưng liều 75 mg/lần/ngày được chỉ định cho các người bệnh phải lọc máu hoặc người trên 75 tuổi.

    • Nếu liều 150 mg/lần/ngày không đủ để kiểm soát huyết áp thì có thể tăng liều lên 3

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung

  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch

  • Bệnh nhân tăng huyết áp hẹp động mạch thận

  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)

  • Tăng kali huyết

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp lithi và irbesartan.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng Tensira 150mg Pertiwi Agung cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung

  • Rất thường gặp, 1/10 = ADR

    • Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.

  • Thường gặp, 1/100 = ADR < 1/10

    • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương.

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ -xương phát hiện được trên lâm sàng); Giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).

  • Ít gặp, 1/1.000 = ADR < 1/100

    • Tim: Nhịp tim nhanh.

    • Mạch máu: Đỏ bừng.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng.

    • Gan - mật: Vàng da.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.

    • Toàn thân: Đau ngực.

    • Chưa rõ tần suất

    • Máu: Giảm tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.

    • Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.

    • Tai và mê lộ: Ù tai.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.

    • Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.

    • Da và mô dưới da: Viêm mạch hủy bạch cầu.

    • Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatin kinase huyết thanh).

    • Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ.

  • Trẻ em

    • Một nghiên cứu trên trẻ em dùng irbesartan, các tác dụng không mong muốn được báo cáo bao gồm: Đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, ho, tăng creatinin và tăng creatin kinase.

    • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc khác

  • Các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác mà không có vấn đề gì, thí dụ như với các thuốc chẹn beta, các thuốc chẹn calci có tác dụng kéo dài hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid. Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng irbesartan.

  • Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời irbesartan với lợi tiểu giữ kali, chế phẩm thay thế muối chứa kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh có thể gây tăng kali huyết. Do đó, không khuyến cáo phối hợp sử dụng.

  • Lithi: Tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithi đã được thông báo khi phối hợp với các thuốc ức chế ACE. Các tác dụng tương tự cũng đã từng xảy ra với irbesartan, tuy rất hiếm gặp, vì vậy nên tránh phối hợp này. Nếu cần phối hợp, phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết.

  • Các thuốc chứa aliskiren và chất ức chế ACE: Dữ liệu lâm sàng cho thấy việc phong bế kép hệ RAAS khi sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, chất đối kháng angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất bị tác dụng không mong muốn như tụt huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp), so với khi chỉ sử dụng một chất tác dụng trên hệ RAAS. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng phối hợp này. Nếu liệu pháp phong bế kép là cần thiết, chỉ nên dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sỹ và phải theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng đồng thời chất ức chế ACE và chất đối kháng angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.

  • Các thuốc chống viêm không steroid: Khi các chất đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (thí dụ các chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase typ 2 (COX-2), acid acetylsalicylic (> 3 g/ ngày) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan có thể bị giảm. Cũng như với các chất ức chế ACE, việc dùng đồng thời các chất đối kháng angiotensin II và các chất chống viêm không steroid không chọn lọc có thể làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt là ở những người bệnh đã có suy chức năng thận từ trước. Việc phối hợp phải thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi. Người bệnh phải được uống nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp và định kỳ sau đó.

  • Thông tin về các tương tác khác của irbesartan: Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị biến đổi khi dùng đồng thời với hydroclorothiazid. Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và một phần ít hơn bởi quá trình liên hợp glucuronic. Không thấy có tương tác dược động học và dược lực học có ý nghĩa khi irbesartan được dùng đồng thời với warfarin là thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9. Tác dụng của các chất cảm ứng CYP2C9, thí dụ rifampicin trên dược động học của irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi uống cùng irbesartan.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Tensira 150mg Pertiwi Agung có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Tensira 150mg Pertiwi Agung giá bao nhiêu?

  • Tensira 150mg Pertiwi Agung có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Tensira 150mg Pertiwi Agung mua ở đâu?

Tensira 150mg Pertiwi Agung hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Tensira-150&VN-19611-16

 


Câu hỏi thường gặp

  • Tensira 150mg Pertiwi Agung - Điều trị tăng huyết áp động mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB