TAXOTERE 20mg/1ml Đức - Thuốc điều trị các ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-23 14:05:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20265-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Docetaxel - 20mg/1ml

Video

TAXOTERE 20mg/1ml là thuốc gì?

  • TAXOTERE 20mg/1ml là thuốc được chỉ định điều trị các ung thư tiến triển tại chỗ hoặc trong giai đoạn di căn như ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày hoặc ung thư vùng đầu-cổ. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 1ml.

Thành phần – Hàm lượng/nồng độ

  • Mỗi lọ TAXOTERE 20mg/1ml: Docetaxel 20mg.

Thông tin về hoạt chất

  • Dược lý học:
    • Docetaxel là một chất chống ung thư thuộc họ taxoid. Tên hóa học của docetaxel là (2R, 3S) -N-carboxy-3-phenylisoserine, N-tert-butylester, 13-ester với 5β-20-epoxy-1,2α, 4,7β, 10β, 13α-hexahydroxytax- 11-en-9-one 4-axetat 2-benzoat.
    • Docetaxel liên kết với tubulin tự do, thúc đẩy quá trình lắp ráp tubulin thành các vi ống ổn định và đồng thời ức chế sự tháo rời của chúng, dẫn đến ức chế quá trình nguyên phân trong tế bào. Thử nghiệm in vitro, Docetaxel không ức chế sự tổng hợp DNA, RNA hoặc protein trong tế bào.
  • Dược động học:
    • Hấp thụ và phân phối:
      • Docetaxel được hấp thu và phân phối nhanh chóng qua đường truyền tĩnh mạch. Đặc tính dược động học của Docetaxel là ổn định, thời gian bán hủy đối với các pha α, β và γ là 4 phút, 36 phút và 11,1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của docetaxel là 3,7 µg / ml, Diện tích dưới đường cong (AUC) là 4,6 µg / ml / h, sau khi truyền liều 100 mg / m² trong 1 giờ.
      • Khối lượng trạng thái ổn định Mean phân phối là 113 lít, giải phóng mặt bằng là 21 L / h / m ² , bất kể liều lượng. Docetaxel được phân phối rộng rãi đến hầu hết các mô ngoại trừ hệ thần kinh trung ương.
      • In vitro, hơn 90% docetaxel liên kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều lượng, chủ yếu với albumin, α1 - acid glycoprotein, lipoprotein. Dexamethasone không ảnh hưởng đến liên kết protein của Docetaxel. 
    • Chuyển hóa và đào thải:
      • Một nghiên cứu về 14C-docetaxel được thực hiện trên bệnh nhân ung thư, trong vòng 7 ngày sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 75% thuốc được thải trừ qua phân và 6% qua nước tiểu. Khoảng 80% hoạt độ phóng xạ thu hồi trong phân được thải trừ trong 48 giờ đầu tiên dưới dạng 1 chất chuyển hóa chính và 3 chất chuyển hóa phụ với một lượng rất nhỏ (dưới 8%) ở dạng không đổi.
      • Việc loại bỏ docetaxel có thể có ý nghĩa đối với bệnh nhân suy gan.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc TAXOTERE 20mg/1ml

  • Taxotere được chỉ định điều trị ung thư vú, những thể đặc biệt của ung thư phổi (ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày hoặc ung thư vùng đầu-cổ:
  • Điều trị ung thư vú tiến xa, có thể dùng TAXOTERE đơn trị hoặc phối hợp với doxorubicin, hoặc trastuzumab hoặc capecitabine.
  • Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có hoặc không có tổn thương hạch bạch huyết, có thể dùng TAXOTERE phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamide.
  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, có thể dùng TAXOTERE đơn trị hoặc phối hợp với cisplatin.
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, TAXOTERE được dùng phối hợp với prednisone hoặc prednisolone.
  • Điều trị ung thư dạ dày di căn, TAXOTERE được dùng phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil.
  • Điều trị ung thư vùng đầu-cổ, TAXOTERE được dùng phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil.

Chống chỉ định của thuốc TAXOTERE 20mg/1ml

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Chống chỉ định của các thuốc khác phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc TAXOTERE 20mg/1ml

  • Cách dùng:
    • Những khuyến cáo để sử dụng an toàn:
      • Docetaxel là thuốc chống ung thư, như những hợp chất có tiềm năng gây độc khác, phải thật thận trọng khi thao tác và pha chế dung dịch này. Nên mang găng tay.
      • Nếu da bị tiếp xúc với TAXOTERE cô đặc hoặc dung dịch tiêm truyền, phải rửa ngay và thật kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu thuốc tiếp xúc với niêm mạc, phải rửa ngay và thật kỹ bằng nước.
    • Hướng dẫn tiêm truyền tĩnh mạch:
      • Chuẩn bị dung dịch tiêm truyền TAXOTERE 20 mg/1 ml và TAXOTERE 80 mg/4 ml.
      • Không sử dụng thuốc nào khác kể cả docetaxel loại 2 lọ (cô đặc và dung môi) chung với thuốc này (TAXOTERE 20 mg/1 ml hoặc TAXOTERE 80 mg/4 ml dung dịch cô đặc dùng cho tiêm truyền, loại chỉ có 1 lọ).
      • TAXOTERE 20 mg/1 ml hoặc TAXOTERE 80 mg/4 ml dung dịch cô đặc dùng cho tiêm truyền KHÔNG yêu cầu pha loãng trước với dung môi và được dùng để pha vào dung dịch tiêm truyền.
      • Mỗi lọ dùng chỉ một lần và nên được dùng ngay sau khi mở nắp. Nếu không được dùng ngay, thời gian và điều kiện lưu trữ để sử dụng thuộc về trách nhiệm của người sử dụng. Có thể cần nhiều hơn một lọ dung dịch cô đặc dùng cho tiêm truyền mới đủ liều dùng cần thiết cho bệnh nhân. Ví dụ, một liều 140 mg docetaxel phải cần 7 ml dung dịch docetaxel cô đặc dùng cho tiêm truyền.
      • Bằng thao tác vô khuẩn rút một thể tích tương ứng của dung dịch cô đặc dùng cho tiêm truyền vào một bơm tiêm có chia độ được gắn kim số 21G.
      • Trong lọ TAXOTERE 20 mg/1 ml hoặc TAXOTERE 80 mg/4 ml dung dịch cô đặc có chứa docetaxel 20 mg/ml.
      • Sau đó, thông qua một bơm tiêm (chỉ một mũi tiêm) tiêm thuốc vào trong túi hoặc chai dung dịch tiêm truyền chứa 250 ml glucose 5% hoặc natri clorua 0,9%. Nếu cần dùng liều trên 190 mg docetaxel, nên dùng một thể tích dịch truyền lớn hơn sao cho nồng độ docetacel trong dịch truyền không vượt quá 0,74 mg/ml.
      • Trộn đều túi hoặc chai dịch truyền bằng cách lắc tay.
      • Trên quan điểm vi sinh, dung dịch hoàn nguyên/pha loãng phải được đặt trong điều kiện có kiểm soát và vô khuẩn và dung dịch tiêm truyền phải được dùng ngay. Nếu không được dùng ngay, thời gian và điều kiện lưu trữ để sử dụng thuộc về trách nhiệm của người sử dụng. Một khi đã pha thuốc vào trong túi dịch truyền như đã khuyến cáo, dung dịch tiêm truyền docetaxel, nếu được lưu trữ dưới 25°C, có tính ổn định trong 6 giờ. Dung dịch tiêm truyền phải được dùng trong 6 giờ (kể cả 1 giờ tiêm truyền tĩnh mạch).
      • Ngoài ra, tính ổn định để sử dụng về mặt lý-hóa của dung dịch tiêm truyền được chuẩn bị như khuyến cáo trong túi không phải chất liệu PVC đã được chứng minh đến 48 giờ khi lưu trữ ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C.
      • Dung dịch tiêm truyền docetaxel là siêu bão hòa, vì thế có thể tinh thể hóa khi để quá lâu. Nếu xuất hiện tinh thể, dung dịch sẽ không được dùng và phải được hủy bỏ.
      • Như tất cả các loại thuốc tiêm khác, dung dịch tiêm truyền phải được quan sát kỹ bằng mắt trước khi dùng, phải hủy bỏ những dung dịch chứa chất kết tủa.
      • Xử lý chất thải: Tất cả các vật liệu được sử dụng để pha chế và tiêm truyền phải được tiêu hủy theo quy trình chuẩn.
  • Liều dùng:
    • Việc sử dụng docetaxel nên dành cho các đơn vị chuyên dùng hóa trị độc tế bào và chỉ được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ có chuyên môn về sử dụng hóa trị chống ung thư.
    •  Liều khuyến cáo:
      • Đối với ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày, ung thư vùng đầu cổ, có thể dùng corticosteroid uống trước, như dexamethason 16 mg/ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định. Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
      • Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng đồng thời prednison hoặc prednisolon, thuốc dùng trước được khuyến cáo là uống dexamethason 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi tiêm truyền docetaxel.
      • Docetaxel được tiêm truyền trong một giờ, mỗi ba tuần một lần.
    • Ung thư vú:
      • Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú có và không có tổn thương hạch và còn mổ được, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 được dùng 1 giờ sau doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamid 500 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, trong 6 chu kỳ (phác đồ TAC). Để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn, liều khuyến cáo của docetaxel dùng đơn trị là 100 mg/m2. Trong điều trị bước 1, liều docetaxel là 75 mg/m2 khi dùng phối hợp với doxorubicin (50 mg/m2).
      • Khi kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của docetaxel là 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, với trastuzumab được dùng hàng tuần. Trong một nghiên cứu lâm sàng đăng ký chỉ định, việc tiêm truyền docetaxel lần đầu được bắt đầu vào ngày sau khi dùng liều đầu tiên của trastuzumab. Các liều docetaxel tiếp theo được dùng ngay sau khi tiêm truyền trastuzumab, nếu liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt.
      • Khi kết hợp với capecitabin, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, phối hợp với capecitabin liều 1250 mg/m2 mỗi ngày 2 lần (trong vòng 30 phút sau bữa ăn) dùng trong 2 tuần, sau đó tạm nghỉ 1 tuần.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
      • Ở những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa dùng hóa trị, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 tiếp theo là truyền ngay cisplatin 75 mg/m2 trong 30 - 60 phút. Trong điều trị sau khi thất bại với hoá trị platinum trước đó, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 dùng đơn trị.
    • Ung thư tuyến tiền liệt:
      • Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2. Dùng liên tục prednison hoặc prednisolon 5 mg uống hai lần mỗi ngày.
    • Ung thư dạ dày:
      • Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch từ 1 đến 3 giờ (cả 2 đều chỉ dùng vào ngày 1), tiếp theo là 5-fluorouracil 750 mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ dùng trong 5 ngày, bắt đầu dùng sau khi truyền xong cisplatin. Điều trị được lặp lại mỗi 3 tuần. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn và bù nước thích hợp trước khi sử dụng cisplatin. Dự phòng bằng G-CSF nên được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
    • Ung thư vùng đầu và cổ:
      • Bệnh nhân phải được dùng trước thuốc chống nôn và bù nước thích hợp (trước và sau khi dùng cisplatin). Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học. Tất cả các bệnh nhân trong các nhóm nghiên cứu TAX 323 và TAX 324 sử dụng docetaxel đã dự phòng bằng kháng sinh.
      • Hóa trị dẫn đầu tiếp theo là xạ trị (nghiên cứu TAX 323):
        • Để điều trị dẫn đầu đối với ung thư tế bào vảy vùng đầu – cổ tiến xa tại chỗ không mổ được (SCCHN), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2 truyền trong 1 giờ, vào ngày 1, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil với liều 750 mg/m2/ngày dùng trong 5 ngày. Phác đồ này được dùng mỗi 3 tuần một lần trong 4 chu kỳ. Sau khi hóa trị, bệnh nhân cần được xạ trị.
      • Hoá trị dẫn đầu tiếp theo là hóa – xạ trị (nghiên cứu TAX 324):
        • Để điều trị dẫn đầu cho bệnh nhân ung thư tế bào vảy vùng đầu - cổ tiến xa tại chỗ (không thể cắt bỏ được, xác suất chữa khỏi bệnh thấp khi mổ và nhằm bảo tồn cơ quan), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vào ngày 1, tiếp theo là cisplatin 100 mg/m2 truyền từ 30 phút đến 3 giờ, sau đó là truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil 1000 mg/m2/ngày từ ngày 1 đến ngày.
      • Sau khi hóa trị, bệnh nhân cần được hóa-xạ trị.
      • Điều chỉnh liều trong thời gian điều trị
      • Nguyên tắc chung:
      • Docetaxel nên được dùng khi số lượng bạch cầu trung tính ≥1.500 tế bào/mm3.
      • Trên bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu, số lượng bạch cầu trung tính <500 tế bào/mm3 kéo dài hơn 1 tuần, phản ứng da nặng hoặc tích lũy, hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng trong thời gian điều trị bằng docetaxel, liều dùng của docetaxel nên được giảm từ 100 mg/m2 còn 75 mg/m2 và/hoặc từ 75 mg/m2 xuống còn 60 mg/m2. Nếu bệnh nhân vẫn còn xảy ra những phản ứng này ở liều dùng 60 mg/m2, nên ngưng điều trị.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng phụ thường gặp nhất của docetaxel. Mức cực tiểu trung vị của bạch cầu trung tính là 7 ngày, nhưng khoảng thời gian này có thể ngắn hơn trên những bệnh nhân đã được điều trị nhiều từ trước. Nên thường xuyên theo dõi công thức máu trên tất cả bệnh nhân dùng docetaxel. Bệnh nhân nên được điều trị lại với docetaxel khi bạch cầu trung tính trở lại mức ≥1.500 tế bào/mm3.
  • Phản ứng quá mẫn: Bệnh nhân nên được theo dõi sát về phản ứng quá mẫn, đặc biệt trong lần tiêm truyền thứ nhất và thứ hai. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi tiêm truyền docetaxel.
  • Phản ứng về da: Ban da khu trú ở đầu chi (lòng bàn tay-chân) kèm với phù và sau đó tróc vảy đã được ghi nhận.
  • Tình trạng ứ dịch: Bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, màng tim và báng bụng nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Rối loạn hô hấp: Hội chứng suy hô hấp cấp, viêm phổi mô kẽ, bệnh phổi mô kẽ, xơ phổi và suy hô hấp đã được báo cáo và có thể gây tử vong.
  • Bệnh nhân suy gan: Trên bệnh nhân được điều trị docetaxel dùng đơn trị với liều 100 mg/m2 có nồng độ transaminase huyết thanh (ALT và/hoặc AST) cao hơn 1,5 lần giới hạn trên của trị số bình thường (ULN) đi kèm với nồng độ phosphatase alkaline huyết thanh cao hơn 2,5 lần ULN, sẽ có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng. Do đó, liều khuyến nghị của docetaxel trên những bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan tăng là 75 mg/m2 và cần xét nghiệm chức năng gan từ lúc khởi trị và trước mỗi chu kỳ điều trị.
  • Đối với bệnh nhân có nồng độ bilirubin huyết thanh cao hơn ULN và/hoặc ALT và AST >3,5 lần ULN đi kèm với nồng độ phosphatase alkaline >6 lần ULN, không thể đưa ra khuyến nghị giảm liều và không nên dùng docetaxel trừ khi được chỉ định chặt chẽ.
  • Việc phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil để điều trị ung thư dạ dày, nghiên cứu lâm sàng đăng ký chỉ định đã loại những bệnh nhân có ALT và/hoặc AST >1,5 lần ULN cùng với alkaline phosphatase >2,5 lần ULN, và bilirubin >1 lần ULN; đối với những bệnh nhân này, không thể đưa ra khuyến nghị giảm liều và không nên dùng docetaxel trừ khi được chỉ định chặt chẽ.
  • Bệnh nhân suy thận: Hiện không có số liệu trên bệnh nhân suy thận nặng được điều trị với docetaxel.
  • Hệ thần kinh: Nếu xảy ra độc tính thần kinh ngoại biên nặng, yêu cầu phải giảm liều.
  • Độc tính tim: Suy tim đã được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị docetaxel phối hợp trastuzumab, đặc biệt là sau hóa trị có anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin).
  • Thành phần có chứa ethanol: Đã ghi nhận được các báo cáo về ngộ độc liên quan đến một số chế phẩm chứa docetaxel do có chứa ethanol. Lượng ethanol trong một liều thuốc tiêm docetaxel có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương và cần cân nhắc khi kê đơn cho những bệnh nhân: tránh hoặc hạn chế đưa ethanol vào cơ thể.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Không có thông tin về việc sử dụng docetaxel trên phụ nữ có thai. Không được dùng docetaxel trong thai kỳ trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Phải thực hiện các biện pháp tránh thai cho cả nam và nữ trong thời gian điều trị và đối với nam ít nhất là 6 tháng sau khi điều trị.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Vì tiềm năng có các phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ, do đó không nên nuôi con bằng sữa mẹ trong thời gian điều trị docetaxel.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Cân nhắc về hàm lượng ethanol (xem mục “Thành phần”) trong chế phẩm docetaxel dạng tiêm tới khả năng lái xe, vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc TAXOTERE 20mg/1ml

  • Tần suất của các tác dụng không mong muốn nêu dưới đây được quy định là: rất hay gặp (xảy ra >1/10); hay gặp (1-10/100); ít gặp (1-10/1.000); hiếm gặp (1-10/10.000); rất hiếm (<1/10.000); không được biết (không thể đánh giá từ dữ liệu hiện có).
  • Các phản ứng bất lợi thường được báo cáo nhất của TAXOTERE đơn trị là: giảm số lượng hồng cầu hoặc bạch cầu, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau miệng, tiêu chảy và mệt mỏi.
  • Độ nặng các phản ứng bất lợi của TAXOTERE có thể tăng khi TAXOTERE được dùng phối hợp với các tác nhân hóa trị khác.
  • Trong khi đang tiêm truyền thuốc tại bệnh viện, có thể xảy ra các phản ứng dị ứng sau (xảy ra >1/10): bốc hỏa, phản ứng ngoài da, ngứa; tức ngực, khó thở; sốt hoặc ớn lạnh; đau lưng; hạ huyết áp.
  • Có thể xảy ra các phản ứng nặng khác.
  • Giữa các lần truyền TAXOTERE có thể xảy ra các triệu chứng sau, và tần suất có thể thay đổi khi kết hợp thuốc trong điều trị:
    • Rất hay gặp (xảy ra >1/10 bệnh nhân): nhiễm khuẩn, giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) hoặc bạch cầu và tiểu cầu; sốt; phản ứng dị ứng như nêu trên; chán ăn; mất ngủ; cảm giác tê hoặc cảm giác kim châm hoặc đau khớp, đau cơ; nhức đầu; thay đổi vị giác; viêm mắt hoặc chảy nước mắt nhiều; phù nề do tắc hệ thống dẫn lưu bạch huyết; hụt hơi; chảy nước mũi, viêm mũi và họng, ho; chảy máu mũi; đau miệng; rối loạn tiêu hóa gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy, táo bón; đau bụng; khó tiêu; rụng tóc tạm thời (trong phần lớn các trường hợp, sau điều trị, tóc sẽ mọc lại bình thường); đỏ và phù nề lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân, có thể làm tróc da (cũng có thể xảy ra ở cánh tay, mặt và thân mình); đổi màu móng ngón, có thể bong móng; đau cơ, đau lưng hoặc nhức xương; thay đổi hoặc không có kinh; phù nề bàn tay, bàn chân, cẳng chân; mệt mỏi, hoặc có những triệu chứng giống cúm; tăng cân hoặc giảm cân.
    • Hay gặp (xảy ra từ 1-10/100 bệnh nhân): nhiễm nấm candida miệng; mất nước; chóng mặt; giảm thính lực; giảm huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc không đều; suy tim; viêm thực quản; khô miệng; khó nuốt hoặc nuốt đau; xuất huyết; tăng các men gan (vì thế cần xét nghiệm máu đều đặn).
    • Ít gặp (xảy ra từ 1-10/1.000 bệnh nhân): ngất; phản ứng ngoài da, viêm tĩnh mạch và phù nề tại vị trí tiêm truyền; viêm ruột, thủng ruột; cục máu đông.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy sự chuyển hóa của docetaxel có thể thay đổi khi dùng chung với các hợp chất gây cảm ứng, ức chế hoặc được chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A (vì vậy, có thể ức chế cạnh tranh enzyme này). Dược động học của docetaxel, doxorubicin và cyclophosphamide không bị ảnh hưởng khi chúng được dùng chung. Khi được phối hợp với docetaxel, độ thanh thải của carboplatin cao hơn khoảng 50% giá trị đã được báo cáo trước đây khi dùng carboplatin đơn trị. Prednisone không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trên dược động học của docetaxel. Dexamethasone cũng không ảnh hưởng sự gắn kết protein của docetaxel.
  • Docetaxel không ảnh hưởng trên khả năng gắn kết của digitoxin.

Quá liều và xử trí

  • Có một số ít báo cáo về quá liều. Không có thuốc giải độc dùng cho quá liều docetaxel. Trong trường hợp quá liều, cần giữ bệnh nhân tại một đơn vị chuyên khoa và theo dõi sát các chức năng sinh tồn. Trong trường hợp quá liều, có thể dự đoán xảy ra các phản ứng phụ nặng. Những biến chứng chính của quá liều được dự kiến là ức chế tủy xương, độc tính thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được điều trị với G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều. Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp khác, nếu cần.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Sanofi-Aventis Deutschland GmbH.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc TAXOTERE 20mg/1ml là bao nhiêu?

  • TAXOTERE 20mg/1ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc TAXOTERE 20mg/1ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua TAXOTERE 20mg/1ml tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • TAXOTERE 20mg/1ml Đức - Thuốc điều trị các ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB