Soluthepharm 4 - Thuốc điều trị viêm khớp, viêm động mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-28 11:50:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18803-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methylprednisolon 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 gói x 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Soluthepharm 4 là thuốc gì?

  • Soluthepharm 4 là thuốc giúp người dùng giải quyết các vấn đề như viêm khớp, viêm động mạch một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Soluthepharm 4 đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Methylprednisolon

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống viêm corticosteroid 

  • Tên thương mại: Soluthepharm 4

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 gói x 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Soluthepharm 4

  • Methylprednisolon - 4mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Soluthepharm 4

Soluthepharm 4 ở dạng bào chế Viên có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid.

  • Hen phế quản, viêm loét đại tràng mãn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Soluthepharm 4 

Không sử dụng thuốc Soluthepharm 4 ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Methylprednisolon hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

Cách dùng thuốc Soluthepharm 4

  • Cách dùng:

    • Thuốc Soluthepharm 4 được bào chế ở dạng Viên nên được dùng bằng đường uống

  • Liều dùng của thuốc Soluthepharm 4
    • Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.
    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
    • Liều khuyến cáo trong một số trường hợp như sau.
      • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 – 14 ngày, kể từ khi bắt đầu điều trị với glucocorticoid.
      • Cơn hen cấp tính: dùng 32 – 48mg mỗi ngày trong vòng 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều lượng methylprednisolon được giảm dần nhanh.
      • Những bệnh thấp nặng: lúc đầu thường dùng 0,8mg/ kg/ ngày chi thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày. Tiếp theo là giảm dần đến liều tối thiểu có tác dụng.
      • Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu là 4 – 6mg mỗi ngày. Trong đợt cấp tính sử dụng liều cao hơn từ 16 – 32mg/ ngày sau đó giảm dần nhanh.
      • Viêm loét đại tràng mạn tính: ở đợt cấp tính nặng uống 8 – 24mg/ ngày,
      • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu dùng liều 0,8 – 1,6mg/ kg hàng ngày trong 6 tuần , sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
      • Bệnh sarcoid: dùng liều 0,8mg/ kg/ ngày để làm thuyên giảm bệnh. Sau đó dùng liều duy trì thấp 8mg/ ngày.
      • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64mg mỗi ngày trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 – 8 tuần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Soluthepharm 4

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Soluthepharm 4 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Soluthepharm 4, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Soluthepharm 4 trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Thuốc Soluthepharm 4

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Soluthepharm 4 gồm:

  • Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, chảy máu cam.

  • Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô,…

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Soluthepharm 4

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Quên liều

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Soluthepharm 4 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Khi sử dụng Soluthepharm 4 liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Đặc tính dược lực học

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison..

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh.

  • Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. 

  • Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol.

  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Cách bảo quản thuốc Soluthepharm 4

  • Bảo quản thuốc Soluthepharm 4 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Soluthepharm 4 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Soluthepharm 4 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Soluthepharm 4 mua ở đâu?

Thuốc Soluthepharm 4 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc

Câu hỏi thường gặp

  • Soluthepharm 4 - Thuốc điều trị viêm khớp, viêm động mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB