Soluthepharm 16 - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-23 10:58:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18802-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methylprednisolon 16mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 gói x 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Dạng Viên nén

Video

Soluthepharm 16 là thuốc gì?

  • Soluthepharm 16 là thuốc giúp người dùng điều trị hen phế quản, viêm loét đại tràng một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Soluthepharm 16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện trong cả nước.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Methylprednisolon 16mg 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống viêm corticosteroid

  • Tên thương mại: Soluthepharm 16

  • Phân dạng bào chế: Dạng Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 gói x 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Methylprednisolon - 16mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – tác dụng của thuốc Soluthepharm 16

Thuốc Soluthepharm 16 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Những bệnh dạng thấp (khớp)
  • Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
    • Viêm khợp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
    • Viêm đốt sống cứng khớp.
    • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp. 
    • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
    • Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
    • Viêm xương khớp sau chấn thương.
    • Viêm khớp vẩy nến.
    • Viêm mõm trên lồi cầu.
    • Viêm khớp cấp do gout.
  • Bệnh collagen
    • Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
    • Lupus ban đỏ toàn thân.
    • Viêm đa cơ toàn thân.
    • Thấp tim cấp.
  • Bệnh về da
    • Pemphigut.
    • Hồng ban đa dạng.
    • Viêm da bã nhờn.
    • Viêm da tróc vảy.
    • Bệnh vẩy nến.
  • Bệnh dị ứng
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
    • Quá mẫn với thuốc.
    • Bệnh huyết thanh.
    • Viêm da do tiếp xúc.
    • Hen phế quản.
    • Viêm da dị ứng.
  • Bệnh về mắt
    • Viêm loét kết mạc do dị ứng.
    • Viêm thần kinh mắt.
    • Viêm mống mắt thể mi.
    • Viêm giác mạc.
  • Bệnh về đường hô hấp
    • Viêm phổi hít.
    • Bệnh Sacoid.
    • Ngộ độc beri.
    • Hội chứng Loeffler.
  • Bệnh về máu
    • Thiếu máu tán huyết.
    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
    • Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
    • Giảm nguyên hồng cầu.
    • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Bệnh khối u
    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
  • Rối loạn nội tiết
    • Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
    • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
    • Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
    • Tăng calci huyết trong ung thư.
  • Các chỉ định khác
    • Bệnh Crohn.
    • Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
    • Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
    • Viêm màng não do lao.

Thuốc Soluthepharm 16 được bệnh nhân chụp lại

Thuốc Soluthepharm 16 được bệnh nhân chụp lại

Chống chỉ định của thuốc Soluthepharm 16 

Không sử dụng thuốc Soluthepharm 16 ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Methylprednisolon 16mg hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Soluthepharm 16

  • Cách dùng:

    • Thuốc Soluthepharm 16 được bào chế ở dạng Viên nên được dùng bằng đường uống

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng của thuốc Soluthepharm 16
    • Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

    • Liều khuyến cáo trong một số trường hợp như sau.

      • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 – 14 ngày, kể từ khi bắt đầu điều trị với glucocorticoid.
      • Cơn hen cấp tính: dùng 32 – 48mg mỗi ngày trong vòng 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều lượng methylprednisolon được giảm dần nhanh.
      • Những bệnh thấp nặng: lúc đầu thường dùng 0,8mg/ kg/ ngày chi thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày. Tiếp theo là giảm dần đến liều tối thiểu có tác dụng.
      • Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu là 4 – 6mg mỗi ngày. Trong đợt cấp tính sử dụng liều cao hơn từ 16 – 32mg/ ngày sau đó giảm dần nhanh.
      • Viêm loét đại tràng mạn tính: ở đợt cấp tính nặng uống 8 – 24mg/ ngày,
      • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu dùng liều 0,8 – 1,6mg/ kg hàng ngày trong 6 tuần , sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
      • Bệnh sarcoid: dùng liều 0,8mg/ kg/ ngày để làm thuyên giảm bệnh. Sau đó dùng liều duy trì thấp 8mg/ ngày.
      • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64mg mỗi ngày trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 – 8 tuần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Soluthepharm 16

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.

  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Soluthepharm 16 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Soluthepharm 16, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Hình ảnh vỉ thuốc Soluthepharm 16

Hình ảnh vỉ thuốc Soluthepharm 16

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Soluthepharm 16 trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Soluthepharm 16

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Soluthepharm 16 gồm:

  • Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, chảy máu cam.

  • Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô,…

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Soluthepharm 16

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Soluthepharm 16 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Những triệu chứng quá liều bao gồm biểu hiện hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Các vấn đề này chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài hạn.

  • Nếu dùng liều quá cao trong thời gian dài, tăng chức năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp đó cần cân nhắc để quyết định có nên tạm ngừng hay ngừng hẳn việc dùng thuốc glucocorticoid không.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hình ảnh những hộp thuốc Soluthepharm 16 chính hãng

Hình ảnh những hộp thuốc Soluthepharm 16 chính hãng

Đặc tính dược lực học

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison..

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh.

  • Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. 

  • Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol.

  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp.

Cách bảo quản thuốc Soluthepharm 16

  • Bảo quản thuốc Soluthepharm 16 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Sản phẩm tương tự

Thuốc Soluthepharm 16 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Soluthepharm 16 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Soluthepharm 16 mua ở đâu?

  • Thuốc Soluthepharm 16 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Soluthepharm 16 - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB