Savispirono-Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 09:49:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21895-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Furosemid + spironolacton 20mg + 50mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Savi - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên, Uống
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim,

Video

Savispirono-Plus là thuốc gì?

  • Savispirono-Plus là thuốc uống có dạng viên nén, được nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là Spironolactone và Furosemide. Thuốc Savispirono-Plus có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim xung huyết mạn tính, xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng, sản phẩm sẽ làm giảm thiểu tối đa tình trạng bệnh lý của bạn.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Spironolactone và Furosemide.
  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch, huyết áp.
  • Tên thương mại: Savispirono-Plus.
  • Phân dạng bào chế: viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10.
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.

Thành phầm – Hàm lượng

  • Bisoprolol fumarat - 2,5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)

  • Sản phẩm là sự kết hợp các thuốc lợi tiểu gồm một thuốc lợi tiểu quai (furosemide) và một thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone). Spironolactone và furosemide có các cơ chế khác nhau, nhưng bổ sung tác động cho nhau. Do vậy, khi dùng chung, chúng có tác dụng hiệp đồng trong lợi tiểu.
  • Spironolactone là chất đối kháng mineralocorticoid tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosterone và các mineralocorticoid khác với kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolactone làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolactone bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolactone khi cần gây bài niệu nhanh.
  • Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Ngoài cơ chế chính làm tăng thải trừ Na+, K+ và Cl-, thuốc cũng làm tăng đào thải Ca2+ và Mg2+. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemide gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Đặc tính dược động học

  • Spironolactone
    • Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương đối là trên 90%. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
  • Furosemide
    • Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 – 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Với người bệnh phù nặng, sinh khả dụng của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.
    • Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Savispirono-Plus

Thuốc Savispirono-Plus có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.
  • Điều trị xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
  • Điều trị chứng tăng tiết aldosterone.
  • Chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosterone thứ cấp.

Chống chỉ định của thuốc Savispirono-Plus

Không sử dụng thuốc Savispirono-Plus ở trường hợp nào:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu, suy thận cấp hoặc suy giảm nghiêm trọng chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Tăng kali máu.
  • Bệnh Addison.
  • Quá mẫn với sulfonamide hoặc với các dẫn chất sulfonamide, ví dụ như sulfamide chữa đái tháo đường.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

Cách dùng – Liều dùng thuốc Savispirono-Plus

Cách dùng Savispirono-Plus:

  • Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
  • Uống viên thuốc cùng với một ly nước vừa đủ.

Liều dùng thuốc Savispirono-Plus:

  • Người lớn: Uống 1 – 4 viên mỗi ngày theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemide.
  • Trẻ em: Spironolactone và furosemide không thích hợp sử dụng cho trẻ em.
  • Người cao tuổi: Spironolactone và furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Savispirono-Plus

  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang ở tình trạng thiếu chất điện giải (do lợi tiểu hoặc tiêu chảy).
  • Thuốc này cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, tuyến tiền liệt phình to, huyết áp thấp và giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
  • Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết nếu suy giảm chức năng thận hoặc phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác.
  • Toan chuyển hóa do tăng chlor máu (có thể hồi phục, thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra ở bệnh nhân xơ gan mát bù dù chức năng thận bình thường.
  • Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể vượt qua hàng rào nhau thai. Với spironolactone, sự nữ hóa đã được quan sát thấy trong các bào thai chuột cống đực. Việc sử dụng spironolactone ở phụ nữ mang thai đòi hỏi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có cho người mẹ và thai nhi.
    •  Nghiên cứu về quái thai trên động vật cho thấy furosemide có thể gây ra các bất thường (khiếm khuyết) cho thai nhi. Vì vậy, furosemide chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi các biện pháp tránh thai được thực hiện thích hợp hoặc nếu các lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu sử dụng spironolactone được coi là thiết yếu, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
    • Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu sử dụng spironolactone được coi là thiết yếu, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
    •  Furosemide được bài tiết qua sữa mẹ và phụ nữ cho con bú nên ngưng điều trị là điều cần thiết.
    • Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng vì có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Savispirono-Plus

Đối với Spironolactone:

  • Thường gặp, 4DR >1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
    • Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/1000
    • Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
    • Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
    • Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Đối với Furosemide:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Da: Ban da, viêm mạch. dị cảm.
    • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
    • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Savispirono-Plus

  • Spironolactone
    • Corticosteroid có thể gây hạ kali máu nếu sử dụng chung với spironolactone. Hạ huyết áp và tác dụng lợi tiểu của furosemide có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi sử dụng chung với indomethacin và có thể với thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs).
    • Sử dụng đồng thời spironolactone với các chất ức chế men chuyển (ACEI) hoặc muối kali có thể dẫn tới tăng kali huyết nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người suy thận.
    • Tác dụng chống đông của coumarin, các dẫn chất indandione hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolactone.
    • Các thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolactone.
    • Sử dụng đồng thời lithi và spironolactone có thể dẫn đến ngộ độc lithi do giảm độ thanh thải.
    • Spironolactone làm tăng nồng độ các glycoside tim như digoxin trong máu, có thể dẫn đến ngộ độc digitalis và làm tăng kali huyết. Thời gian bán thải của digoxin và các glycoside tìm có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolactone.
  • Furosemide
    • Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
    • Muối lithi làm tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
    • Nên tránh phối hợp với aminoglycoside vì làm tăng độc tính cho tai và thận.
    • Glycoside tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
    • Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
    • Corticosteroid làm tăng thải K+.
    • Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
    • Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
    • Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
    • Tránh phối hợp với cisplatin vì làm tăng độc tính thính giác.
    • Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp khác làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Ðặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
    • Dùng đồng thời sucralfate với furosemide có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu và chống tăng huyết áp của furosemide.:

Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Savispirono-Plus

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Savispirono-Plus giá bao nhiêu?

  • Thuốc Savispirono-Plus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Savispirono-Plus mua ở đâu?

Thuốc Savispirono-Plus hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Savispirono-Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB