Pms- Irbesartan 300mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Canada

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 11:05:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17771-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Irbesartan 300mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Pharmascience Inc.
Xuất xứ:
Canada
Đóng gói:
Chai 100 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Pms- Irbesartan 300mg là thuốc gì?

  • Pms- Irbesartan 300mg là thuốc được sản xuất và phân phối bởi dược phẩm Pharmascience Inc, Canada. Thuốc với thành phần là Irbesartan, có tác dụng trong điều trị điều trị tăng huyết áp vô căn, điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Chai 100 viên

Nhà sản xuất

  • Dược phẩm Pharmascience Inc, Canada

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Irbesartan 300mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Pms- Irbesartan 300mg

Thuốc Pms- Irbesartan 300mg có tác dụng gì?

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

Chống chỉ định của thuốc Pms- Irbesartan 300mg

  • Nhạy cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Pms- Irbesartan 300mg

  • Cách dùng:
    •  Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thường là 150 mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi. 
      • Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
      • Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
      • Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.
    • Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt
      • Suy thận
        • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
      • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
        • Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.
      • Suy gan
        • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
      • Người cao tuổi
        • Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.
      • Trẻ em:
        • An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pms- Irbesartan 300mg

  • Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích và/hoặc giảm natri do dùng lợi tiểu mạnh, kiêng muối nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn ói. Những tình trạng này nên điều chỉnh trước khi sử dụng Irbesartan.
  • Tăng huyết áp do động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch trên một thận chức năng được điều trị với các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Trong khi không được ghi nhận với Irbesartan, tác dụng tương tự nên được lường trước với các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II.
  • Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng Irbesartan ở bệnh nhân suy chức năng thận, việc theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh được khuyến cáo. Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Irbesartan ở những bệnh nhân mới ghép thận.
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp và bệnh thận: Tác dụng của Irbesartan trên cả 2 biến cố thận và tim mạch là như nhau ở các phân nhóm, trong một phân tích thực hiện trong nghiên cứu với các bệnh nhân bệnh thận tiến triển. Trong đó, chúng xuất hiện bất lợi hơn ở các đối tượng phụ nữ và những đối tượng không phải người da trắng.
  • Tăng kali huyết: Cũng như các thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron khác, tăng kali huyết có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Irbesartan, đặc biệt khi có suy thận, có đạm niệu rõ do bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường, và/hoặc suy tim. Theo dõi sát kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Lithium: Việc kết hợp giữa lithium và Irbesartan là không được khuyến cáo.
  • Hẹp động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc dãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hoặc hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Cường aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân cường Aldosteron nguyên phát nói chung, không đáp ứng với các thuốc hạ áp hoạt động thông qua ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron. Do đó, việc sử dụng Irbesartan không được khuyến cáo.
  • Tổng quát: Ở những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào các hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng, bệnh thận tiềm ẩn, kể cả hẹp động mạch thận), điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có tác động đến hệ này đã gây ra hạ huyết áp cấp tính, tăng ure huyết, thiểu niệu, hoặc hiếm khi suy thận cấp. Như với bất kỳ thuốc hạ huyết áp khác, giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Theo quan sát các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, Irbesartan và thuốc đối kháng angiotensin khác dường như ít hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở những người da đen hơn ở người không phải da đen, có thể vì tình trạng renin thấp cao hơn trong dân số tăng huyết áp da đen.
  • Bệnh nhi: Irbesartan đã được nghiên cứu trên các bệnh nhi từ 6 tuổi đến 16 tuổi nhưng dữ liệu hiện tại là không đủ để ủng hộ việc mở rộng điều trị cho trẻ em cho đến khi có thêm nhiều dữ liệu.
  • Thai kỳ: Không sử dụng các thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) trong khi mang thai. Trừ khi tiếp tục điều trị với AIIRAs được xem là thiết yếu, bệnh nhân dự định mang thai nên được đổi sang liệu pháp hạ huyết áp khác mà độ an toàn để sử dụng trong thai kỳ đã được xác lập. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngưng điều trị với AIIRAs ngay lập tức, và, nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Trong 3 tháng đầu của thai kỳ chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ: có thể gây ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, gây suy thận ở bào thai hoặc trẻ sơ sinh biến dạng sọ mặt, thậm chí làm chết thai. Khi phát hiện có thai, ngừng thuốc càng sớm càng tốt, nếu đã dùng thuốc trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận bằng siêu âm cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Vì không có thông tin về việc sử dụng Irbesartan trong thời gian cho con bú, Irbesartan không được khuyến cáo và ưu tiên những liệu pháp thay thế có độ an toàn tốt hơn cho việc sử dụng trong thời gian cho con bú đã được xác lập, đặc biệt trong khi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pms- Irbesartan 300mg

  • Rất phổ biến: Tăng kali huyết.
  • Phổ biến: Tăng creatine kinase huyết tương, chóng mặt, chóng mặt tư thế, buồn nôn/nôn, đau cơ xương, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi.
  • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh, đau ngực, ho, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, phát ban, rối loạn chức năng tình dục.
  • Không rõ: Đau đầu, ù tai, loạn vị giác, suy chức năng thận, viêm mạch hủy bạch cầu, đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp có tăng nồng độ creatine kinase huyết tương), chuột rút, tăng kali huyết, các phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mề đay, viêm gan, bất thường chức năng gan.
  • Bệnh nhi: Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên của 318 trẻ em và thanh thiếu niên tăng huyết áp từ 6 đến 16 tuổi, các biến cố bất lợi liên quan sau đây đã xảy ra trong pha mù đôi 3 tuần: Nhức đầu (7,9%), hạ huyết áp (2,2%), chóng mặt (1,9%), ho (0,9%). Trong giai đoạn mở nhãn 26-tuần của thử nghiệm các bất thường xét nghiệm thường gặp nhất được quan sát là tăng creatinin (6,5%) và tăng trị số CK trong 2% trẻ em.

Tương tác của Pms- Irbesartan 300mg

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan. Mặc dù vậy Irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta, chẹn calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Một điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi dùng Irbesartan.
  • Bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời Irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Bởi vì tương tác chưa được xác định với Irbesartan và chưa có thể loại trừ được nên vẫn phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh.
  • Những thông tin tương tác khác: Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi dùng đồng thời một liều Irbesartan 150mg ở người khỏe mạnh.
  • Dược động học của Irbesartan không bị thay đổi khi kết hợp với hydroclorothiazid.
  • Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C9 và có thể bởi cả liên hợp với acid glucuronic. Tác dụng của các thuốc gây cảm ứng CYP 2C9 như rifampicin đối với dược động học của Irbesartan chưa được đánh giá. Các dữ liệu thực nghiệm không cho phép tiên đoán được các tương tác giữa các thuốc có chuyển hóa liên quan đến các isoenzym của cytochrome P450 như CYP 1A1, CYP 1A2, CYP 2A6, CYP 2B6, CYP 2D6, CYP 2E1 hoặc CYP 3A4. Ít có khả năng ức chế liên hợp với acid glucuronic đưa đến những tương tác lâm sàng có ý nghĩa,
  • In vitro: Các tương tác giữa Irbesartan với warfarin, tolbutamid hoặc nifedipin đã được quan sát thấy. Mặc dù vậy, chưa có tương tác về mặt dược động học và dược lý được ghi nhận khi dùng kết hợp Irbesartan với warfarin cho người khỏe mạnh. Dược động học của Irbesartan không bị biến đổi khi kết hợp với nifedipin.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Liều tới 900 mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Không có thông tin nào đặc biệt về điều trị quá liều irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không loại được irbesartan..

Đặc tính dược lực học

  • Cơ chế tác động: Irbesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đường uống, mạnh, và chọn lọc (loại AT1). Nó chặn tất cả các hoạt động của angiotensin II qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin II. Đối kháng chọn lọc của các thụ thể angiotensin II (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin II, và giảm nồng độ aldosterone huyết tương. Nồng độ kali huyết thanh không bị ảnh hưởng đáng kể bởi Irbesartan đơn trị liệu ở liều khuyến cáo. Irbesartan không ức chế men chuyển (kininase-II), một loại enzyme tạo ra angiotensin II và cũng có thể phân hủy bradykinin thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Hoạt động của Irbesartan không cần các hoạt động chuyển hóa.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc.
  • Chuyển hoá: Thuốc chuyển hóa một phần ở gan để tạo thành các sản phẩm không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2h sau một liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc. Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 53-93 lít.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua mật và nước tiểu. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời bán thải là 11-15h.

Bảo quản thuốc Pms- Irbesartan 300mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Pharmascience Inc.
  • Địa chỉ: 6111 Royalmount Avenue, Suite 100 Montreal, Quebec H4P2T4 Canada.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pms- Irbesartan 300mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pms- Irbesartan 300mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pms- Irbesartan 300mg mua ở đâu?

  • Thuốc Pms- Irbesartan 300mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pms- Irbesartan 300mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Canada có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB