Pipolphen - Thuốc dị ứng,an thần,chống nôn của Hungary

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-16 11:04:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19640-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Promethazin hydroclorid-50mg/2ml
Công ty đăng ký:
Egis Pharmaceuticals - Hungary
Xuất xứ:
Hungary
Đóng gói:
Hộp 100 ống x 2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Pipolphen là thuốc gì?

  • Pipolphen là thuốc có thành phần Promethazin hydroclorid là hoạt chất này đối kháng histamin,cholinergic giúp ngăn ngừa co thắt khí quản, giãn mạch và co thắt cơ trơn đường tiêu hóa,nôn mửa,an thần. Pipolphen là thuốc nhập khẩu từ Egis Pharmaceuticals – Hungary.

Thông tin cơ bản của thuốc Pipolphen

  • Hoạt chất chính: Promethazin hydroclorid
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc dị ứng
  • Tên thương mại: Pipolphen
  • Phân dạng bào chế: dung dịch tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 100 ống 2ml
  • Xuất xứ: Egis Pharmaceuticals - Hungary

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pipolphen

  • Promethazin hydroclorid …... 50mg/2ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ TKTW. Ức chế TKTW, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và gây tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.
  • Ớ liều điều trị, promethazin không có tác dụng đáng kể trên hệ tim mạch, mặc dù tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp tạm thời; huyết áp thường duy trì hoặc hơi tăng khi tiêm chậm. Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra. Promethazin đối kháng ở những mức độ khác nhau, với hầu hết, nhưng không phải tất cả, các tác dụng dược lý của histamin, kể cả mày đay, ngứa. Do đó thuốc được dùng trong tiền mê, trước các thủ thuật có thể gây giải phóng histamin. Ngoài ra, tác dụng kháng cholinergic của hầu hết các thuốc kháng histamin còn gây khô mũi và niêm mạc miệng.
  • Promethazin và phần lớn các thuốc kháng histamin đi qua hàng rào máu – não, gây tác dụng an thần do ức chế histamin N-methyltransferase và chẹn các thụ thể histamin trung ương. Đây là một nguy cơ đặc biệt cho các trẻ nhỏ, vì các thuốc kháng histamin đã được chứng minh gây tử vong do ngừng thở khi ngủ. Sự đối kháng ở các vị trí thụ thể khác của hệ TKTW, thí dụ như của serotonin, acetylcholin cũng có thể xảy ra. Người ta cho rằng các phenothiazin gián tiếp làm giảm kích thích tới hệ thống lưới của thân não.
  • Promethazin có tính kháng cholinergic, ngăn chặn đáp ứng với acetylcholin thông qua thụ thể muscarinic. Tác dụng chống nôn, chống say tàu xe và chống chóng mặt của promethazin là do tác dụng kháng cholinergic trung ương trên tiền đình, trên trung tâm nôn tích hợp và trên vùng phát động nhận cảm hóa chất của não giữa. Tác dụng chống ho nhẹ có thể do tính chất kháng cholinergic và ức chế TKTW của thuốc. Promethazin và các phenothiazin khác có tác dụng chẹn alpha-adrenergic, gây nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Đặc tính dược động học

  •  Hấp thu: Promethazine được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và ở vị trí tiêm. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong vòng 3 đến 5 phút.
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ không.
  • Chuyển hoá: Promethazine chuyển hoá mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N- demethylpromethazin.
  • Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Pipolphen

Thuốc Pipolphen có thành phần chính là Promethazin hydroclorid với hàm lượng 50mg/2ml được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Điều trị triệu chứng các phản ứng dị ứng, bao gồm mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa. Phản ứng phản vệ với thuốc.
  • Làm thuốc bổ trợ giảm đau/an thần trước phẫu thuật trong ngoại khoa và sản khoa.
  • Gây mê và can thiệp ngoại khoa: phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn và nôn đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau khi mổ.
  • An thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn.
  • Hỗ trợ giảm đau sau khi mổ (làm tăng tác dụng của các thuốc giảm đau)..

Chống chỉ định của thuốc Pipolphen

Chống chỉ định sử dụng thuốc Pipolphen ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Promethazin hydroclorid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương hoặc trong tình trạng hôn mê.
  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v…)
  • Trong vòng 14 ngày sau khi dùng thuốc ức chế MAO.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi do nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng, gây ngừng thở có thể dẫn đến tử vong.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Bí tiểu do tiền liệt tuyến.
  • Glaucom góc đóng.

Cách dùng thuốc Pipolphen

  • Thuốc Pipolphen được bào chế ở dạng dung dịch nên được dùng để tiêm
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Pipolphen

Liều thông thường:

  • Tiêm bắp sâu: liều 25 – 50 mg.
  • Trong trường hợp khẩn cấp tiêm tĩnh mạch chậm (tối da 25 mg promethazin/phút) sau khi pha loãng dung dịch 25 mg/ml đến 10 lần thể tích của nó bằng nuớc cất pha tiêm ngay trước khi sử dụng.
  • Liều tiêm tối đa là 10 mg.
  • Người già: Không có liều khuyến cáo cụ thể.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: liều 8,25 – 12,5 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng để kiểm soát chứng nôn và buồn nôn: Chỉ dùng khi nôn liên tục đã xác định được nguyên nhân.

  • Nguời lớn: 12,5 – 25 mg mỗi 4 đến 6 giờ, tiêm bắp nếu cần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng mỗi 4 đến 6 giờ.

An thần trước và sau khi mổ kể cả phẫu thuật sản khoa hoặc hỗ trợ giảm đau sau khi mổ:

  • Người lớn: 25 – 50 mg.
  • Trẻ em: 12,5 – 25 mg.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng.
  • Phải thận trọng đối với người cao tuổi, đặc biệt với trẻ nhỏ (≥ 2 tuổi) vì dễ quá liều, hoặc ngay cả với liều điều trị cũng có thể gây ức chế hô hấp và/hoặc ngừng thở dẫn đến tử vong.
  • Tránh dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu thần kinh trung ương của hội chứng này, khó khăn cho chẩn đoán.
  • Dùng thận trọng cho người động kinh (do làm tăng mức độ nặng của cơn co giật), bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy thận hoặc suy tủy.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Pipolphen có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Pipolphen, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Pipolphen ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Pipolphen
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Pipolphen

Sử dụng Pipolphen với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Pipolphen

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pipolphen gồm:

  • Thần kinh: Ngủ gà, nhìn mờ , chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run.
  • Tim mạch: Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm), nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm.
  • Da: Ban.
  • Niêm dịch quánh đặc.
  • Đường tiêu hóa: Khô miệng hoặc cổ họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc).

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Pipolphen

  • Metoclopramid
  • Epinephrin
  • Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): phenelzine, tranylcypromine
  • Các chất chẹn beta-adrenergic, đặc biệt là propranolol
  • Levodopa
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: các barbiturat, các thuốc an thần, thuốc giảm đau, rượu,…
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Pipolphen quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Pipolphen cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Ở người lớn: Thường xảy ra ức chế hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch nhẹ, gây hạ huyết áp, ức chế hô hấp, co giật, ngủ sâu, mất ý thức, tử vong bất ngờ. Có thể thấy tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, mất điều hòa, chứng múa vờn. Khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng và các triệu chứng ở đường tiêu hóa cũng có thể gặp.
  • Ở trẻ em: Tăng phản xạ, cử động bất thường, gặp ác mộng, ức chế hô hấp.
  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Pipolphen

  • Bảo quản thuốc Pipolphen ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pipolphen có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pipolphen mua ở đâu?

  • Thuốc Pipolphen hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pipolphen - Thuốc dị ứng,an thần,chống nôn của Hungary có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB