Pipebamid 3,375 - Thuốc kháng khuẩn phổ rộng và nặng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Pipebamid 3,375 là thuốc gì?
- Pipebamid 3,375 là thuốc kháng sinh phổ rộng dạng tiêm có hai thành phần chính Piperacilin và Tazobactam với tác dụng ức chế sự tổng hợp thành và vách tế bào và ức chế mạnh đối với nhiều bêta-lactamase. Pipebamid 3,375 là thuốc do Công ty CPDP Minh Dân - Việt Nam nghiên cứu và sản xuất.
Thông tin cơ bản của thuốc Pipebamid 3,375
- Hoạt chất chính: Piperacilin + Tazobactam
- Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh
- Tên thương mại: Pipebamid 3,375
- Phân dạng bào chế: bột pha tiêm
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ loại dung tích 20ml
- Xuất xứ: Công ty CPDP Minh Dân - Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Pipebamid 3,375
- Piperacilin (dạng piperacilin natri) ...........3g
- Tazobactam (dạng tazobactam natri)…...0,375g
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng đối với nhiều vi trùng hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm, tác dụng bằng cách ức chế sự tổng hợp thành và vách tế bào. Tazobactam là một triazolylmethyl penicillanic acid sulphone, là một chất ức chế mạnh đối với nhiều bêta-lactamase, đặc biệt là các men qua trung gian plasmid là nguyên nhân thường gây kháng penicillin và cephalosporin nhất là các cephalosporin thế hệ ba. Sự hiện diện của tazobactam trong Tazocin làm gia tăng phổ kháng khuẩn của piperacillin bao gồm cả các vi trùng sinh bêta-lactamase vốn thường đề kháng với các kháng sinh khác trong nhóm bêta-lactam. Vì thế, Tazocin là sự phối hợp tác dụng của một kháng sinh phổ rộng với tác dụng một chất ức chế bêta-lactamase.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phải tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2 g, 4 g, 6 g tương ứng như sau: Sau 0 – 30 phút đạt nồng độ từ 300 – 70 microgam/ml; 400 – 110 microgam/ml; 770 – 320 microgam/ml. Sau 2 – 6 giờ còn 20 – 2 microgam/ml; 35 – 5 microgam/ml; 90 – 8 microgam/ml.
- Phân bố: Sau khi tiêm bắp liều 2 g, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt 30 – 40 microgam/ml trong vòng 30 – 50 phút. Dược động học của piperacilin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Thuốc phân bố tốt vào các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não và một lượng nhỏ vào sữa. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì dài hơn. Ớ người bệnh suy thận nặng, nửa đời trong huyết tương tăng gấp 3 lần; suy thận giai đoạn cuối: từ 4 – 6 giờ; vừa suy gan vừa suy thận, nửa đời trong huyết tương dài hơn nhiều. Khoảng 20% piperacilin trong máu liên kết với protein huyết tương.
- Thải trừ: Piperacilin bài tiết khoảng 60 – 80% qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, đạt nồng độ cao; 20% qua dịch mật dưới dạng không đổi, cũng có nồng độ cao. Liều tiêm tĩnh mạch 1 g có thể cho nồng độ ở dịch mật tới 1 600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2 g có thể cho nồng độ ở nước tiểu trên 10 000 microgam/ml. Ớ người bệnh có chức năng thận suy giảm, tốc độ đao thải thuốc chậm hơn so với người bệnh thận bình thường. Piperacilin được loại bỏ bằng thấm phân máu.
- Piperacilin cùng tazobactam: Dược động học của piperacilin không bị thay đổi do tazobactam nhưng piperacilin làm giảm độ thanh thải của tazobactam qua thận. Nửa đời trong huyết tương của piperacilin và tazobactam từ 0,7 – 1,2 giờ (ở người lớn). Ớ người suy thận (Cl < 20 ml/phút), nửa đời của piperacilin tăng 2 lần, nửa đời của tazobactam tăng 4 lần.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Pipebamid 3,375
Thuốc Pipebamid 3,375có thành phần chính là Piperacilin và Tazobactam được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị.
- Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Chống chỉ định của thuốc Pipebamid 3,375
Chống chỉ định sử dụng thuốc Pipebamid 3,375 ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Piperacilin và Tazobactam hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Cách dùng thuốc Pipebamid 3,375
- Thuốc Pipebamid 3,375 được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng để tiêm.
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Pipebamid 3,375
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Liều thông thường: 4,5 g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng 1 lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng 1 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200 – 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
- Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
- Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Piperacilin/Tazobactam, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiểu năng thận.
- Trường hợp có tiêu chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
- Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
- Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ em.
- Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
- Pipebamid 3,375 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của Pipebamid 3,375, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
- Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Pipebamid 3,375 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Pipebamid 3,375
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Pipebamid 3,375
Sử dụng Pipebamid 3,375 với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Pipebamid 3,375
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pipebamid 3,375 gồm:
- Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Viêm tắc tĩnh mạch. Buồn nôn, ỉa chảy.
- Tăng transaminase có hồi phục.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Pipebamid 3,375
- Cefoxitin. Metronidazol. Tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid (nhưng phải tiêm riêng). Theo dõi thông số về đông máu khi dùng đồng thời heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hay thuốc có ảnh hưởng hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu.
- Thận trọng dùng chung vecuronium hay chất phong bế thần kinh-cơ tương tự. Có thể làm giảm bài tiết methotrexat.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quên liều và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Pipebamid 3,375 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Pipebamid 3,375 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử lý
- Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Pipebamid 3,375
- Bột đông khô: lọ chứa bột đông khô piperacillin/tazobactam có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát (15-25°C) tới ba năm.
- Khi được pha đúng hướng dẫn, thuốc vẫn ổn định được 24 giờ nếu giữ trong tủ lạnh (2-8°C).
- Thuốc đã pha loãng có thể giữ được 24 giờ ở điều kiện lạnh (2-8°C) và chứa trong túi dịch truyền hay trong ống tiêm. Thuốc đã pha mà không sử dụng phải bỏ đi.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Pipebamid 3,375 giá bao nhiêu?
- Thuốc Pipebamid 3,375 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Pipebamid 3,375 mua ở đâu
Thuốc Pipebamid 3,375 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Pipebamid 3,375 - Thuốc kháng khuẩn phổ rộng và nặng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này