Opiphine - Thuốc điều trị giảm cơn đau nhiều và dữ dội

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-06 11:03:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19415-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Morphin (dưới dạng Morphin sulphat 5H2O 10mg/ml) - 7,25mg/ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Hameln Pharmaceuticals GmbH

Video

Opiphine là thuốc gì?

  • Opiphine là thuốc giảm đau dùng bằng đường tiêm, được sử dụng ở những trường hợp cơn đau xuất hiện nhiều và dữ dội. Thuốc Opiphine có tác dụng hiệu quả khi những thuốc giảm đau khác không đáp ứng được, nhất là ở thời kỳ cuối của ung thư, ngoài ra cũng có thể dùng trong sản khoa, gây mê.

Phân dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói sản phẩm

  • Hộp 10 ống x 1ml.

Nguồn gốc, Nhà sản xuất

  • Hameln Pharm GmbH - ĐỨC.

Thành phần – hàm lượng

  • Morphin (dưới dạng Morphin sulphat 5H2O 10mg/ml) - 7,25mg/ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Opiphine

Thuốc Opiphine có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Đau sau chấn thương.
  • Đau sau phẫn thuật.
  • Đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư.
  • Cơn đau gan, đau thận.
  • Đau trong sản khoa.
  • Phối hợp khi gây mê và tiền mê..

Chống chỉ định của thuốc Opiphine

Không dùng Opiphine ở những trường hợp nảo?

  • Chống chỉ định tuyệt đối:
    • Được biết mẫn cảm với morphin hay những thành phần khác của thuốc.
    • Đang trong tình trạng tắc ruột.
    • Ức chế hô hấp
    • Bệnh tắc nghẽn mạn tính đường hô hấp trầm trọng
    • Đau bụng cấp.
    • Rối loạn đông máu và các nhiễm khuẩn tại vùng bị tiêm nếu tiêm ngoài màng cứng và tiêm vào nội tủy mạc.
    • Chấn thương não, nhiễm độc rượu cấp, triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
  • Chống chỉ định tương đối:
    • Phụ thuộc thuốc có nguồn gốc thuốc phiện
    • Rối loạn ý thức
    • Phải tránh những bệnh có sự rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp.
    • Tình trạng tăng áp lực nội sọ, nếu sự thông khí không được tiến hành
    • Hạ huyết áp do giảm lưu lượng máu.
    • Phì đại tuyến tiền liệt với sự hình thành nước tiểu còn dư (nguy cơ vỡ bàng quang do bí tiểu).
    • Cảm giác bị nghẹt đường tiểu hay cơn đau đường tiểu.
    • Bệnh đường mật.
    • Tắc nghẽn hay viêm ruột.
    • U tế bào ưa crom.
    • Viêm tụy.
    • Phù niêm.
    • Bệnh nhân bị động kinh hay gia tăng khuynh hướng co giật.
    • Trẻ em dưới 1 tuổi.
    • Phụ nữ mang thai.
    • Cho con bú.
    • Trong trường hợp dùng gần tủy sống (ngoài màng cứng và nội tủy mạc), OPIPHINE phải được dùng với sự thận trọng đặc biệt trong trường hợp có bệnh hệ thống thần kinh trước đây (các bệnh thần kinh trước đây) và sử dụng đồng thời với corticosteroid (toàn thân).
    • Điều gi phải được xem xét đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân trẻ em và người lớn tuổi? Sử dụng ở trẻ em, xem hướng dẫn liều đùng.
    • Ở bệnh nhân lớn tuổi OPIPHINE phải được dùng đặc biệt thận trọng (xem hướng dẫn liều dùng)

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Opiphine

Cách dùng:

  • Thuốc Opiphine dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng thuốc phải được đảm bảo bởi bác sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm.

Liều dùng:

  • Liều tiêm dưới da hoặc bắp thường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 – 20 mg.
  • Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu 10 – 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 – 80 mg/24 giờ.
  • Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương).
  • Ðau cấp tính và đau mạn tính: 0,05 – 0,10 mg/kg (2 – 4 mg cho đến 5 mg). Nếu cần, có thể dùng lặp lại liều 2 – 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không còn. Thường sau 6 – 24 giờ.
  • Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml chỉ dùng cho người ung thư đã điều trị kéo dài nên quen thuốc.
  • Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).
    • Ðau cấp tính: 0,02 – 0,03 mg/kg/ngày.
    • Ðau mạn tính: 0,015 – 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng người bệnh..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng morphin có thể dẫn đến sảng khoái và phát triển thành nghiện thuốc. Ngừng dùng thuốc sau khi sử dụng lặp lại hay sử dụng chất đối kháng gây ngủ sẽ gây ra một tinh trạng đặc trưng của cai nghiện (triệu chứng cai nghiện).
  • Điều trị đúng cách cho bệnh nhân bị đau mạn tính, nguy cơ lệ thuộc về thể chất và tâm thần được giảm đi rõ rệt hoặc được đánh giá là có sự khác biệt.
  • Có sự dung nạp chéo với các opioid khác.
  • Morphin có thể được dùng cho trẻ dưới 1 tuổi kèm với sự theo dõi đặc biệt, vì morphin làm tăng sự nhạy cảm với các tồn thương chức năng hô hấp.
  • Trước, trong và sau phẫu thuật, morphin chỉ được dùng rất cân thận vì nguy cơ bị tắc ruột hoặc ức chế hô hấp khi so sánh với bệnh nhân không phẫu thuật ở giai đoạn hậu phẫu.
  • Như một kết quả của tác dung giảm đau của morphin, các biến chứng nghiếm trọng thời ổ bụng như công năng đường ruột có thể được che đậy.
  • Bệnh nhân được điều trị dài ngày đường tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc nên được kiểm tra các dấn hiệu sớm của u hạt ở đỉnh ống trong khung hệ điều khiến bơm (ví dụ: giảm hiệu quả giảm đau, tăng cảm giác đau bất ngờ, các triệu chứng thần kinh), để làm giảm thiểu tối đa nguy cơ của các biến chứng thần kinh không hồi phục.
  • Trong trường hợp suy vỏ thượng thận (ví dụ Morbus Addison), nồng độ cortisol huyết tương nên được kiểm soát và, nếu có thể, thay thế corticoid. Về thuộc tính gây đột biến gen của Morphin, hoạt chất này chỉ nên dùng cho đàn ông hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nếu có biện pháp tránh thai hiệu quả (Xem mục 4.6).
  • Liều phải được giảm ở những bệnh nhân lớn tuổi hay trong tình trạng suy giảm tổng quát.
  • Ở bệnh nhân phẫu thuật mở dây thanh, liều dùng phải được điều chỉnh lại sau khi phẫu thuật.
  • Trong trường hợp bệnh nhân suy gan hay suy thận, hoặc nếu nghỉ ngờ quá trình di chuyển qua ruột bị chậm lại, morphin phải được dùng đặc biệt thận trọng.
  • Trường hợp suy nhược vỏtuyến thượng thận – thận, nên theo dõi nồng độ cortisol trong huyết thanh, và nếu cần thiết phải thay thể corticosteroid.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có các dữ liệu đầy đủ ở người để dựa trên đó đánh giá khả năng nguy cơ gây quái thai. Đã có báo cáo có thể liên quan đến tăng tần suất thoát vị. Morphin qua được nhau thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thay khả năng tác động có hại đến thai nhi trong suốt thai kỳ. Morphin chỉ nên sử dụng trong thai kỳ nếu như lợi ích cho người mẹ cao hơn nguy cơ cho trẻ. Bởi vì tính chất gây đột biến của nó, morphin chỉ được sử dụng ở nam giới và phụ nữ đang ở độ tuổi sinh đẻ nếu như biện pháp tránh thai được dùng.
  • Thời kỳ cho con bú: Morphin tiết vào sữa mẹ, đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương người mẹ và có thể đạt tới nồng độ thích hợp trên lâm sàng ở trẻ em. Do đó nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Morphin có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng có thể lái xe hay vận hành máy móc bị ảnh hưởng bất lợi hay hoàn toàn biến mất.
  • Đây là trường hợp đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, trong trường hợp gia tăng liều hay thay đổi thuốc, và khi kết hợp với rượu hay sử dụng thuốc an thần.
  • Bác sỹ chịu trách nhiệm điều trị phải đánh giá tình trạng từng cá nhân. Nếu như liệu pháp trị liệu ổn định, việc cầm lái xe là không cần thiết.

Tác dụng phụ của Opiphine

  • Khoảng 20% người bệnh buồn nôn và nôn. Phần lớn ADR phụ thuộc vào liều dùng.
  • Nguy cơ các phản ứng kiểu phản vệ là do morphin có tác dụng giải phóng trực tiếp histamin.
  • Nghiện thuốc có thể xuất hiện sau khi dùng liều điều trị 1 - 2 tuần.
  • Có những trường hợp nghiện chỉ sau khi dùng 2 - 3 ngày.
  • Hội chứng cai thuốc: Xảy ra trong vòng vài giờ sau khi ngừng một đợt điều trị dài và đạt tới đỉnh điểm trong vòng 36 - 72 giờ.

Thường gặp, ADR > 10/100 (với các dạng morphin sulfat thông thường)

  • Tim - mạch: Tim chậm, huyết áp giảm.
  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, chóng mặt, sốt, lú lẫn, nhức đầu (sau tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng nhện).
  • Da: Ngứa (có thể phụ thuộc liều).
  • Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn.
  • Niệu - dục: Bí đái (có thể kéo dài tới 20 giờ sau tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng nhện).
  • Máu: Thiếu máu.
  • Tại chỗ: Đau chỗ tiêm.
  • Cơ - xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Giảm bão hòa oxy máu.
  • Mắt: Co đồng từ.
  • Khác: Làm giải phóng histamin.

Ít gặp, 1/100 < ADR < 10/100

  • Tim mạch: Rung nhĩ, đau ngực, phù, huyết áp tăng, trống ngực, phù ngoại biên, ngất, tim nhanh, giãn mạch.
  • Thần kinh trung ương: Quên, bồn chồn, lo âu, sợ hãi, rối loạn điều hòa vận động,
  • rét run, hôn mê, sảng, trầm cảm, ác mộng, cơn sảng khoái, hoang tưởng, giảm cảm giác, mất ngủ, ngủ vùi, khó chịu, hưng phấn, co giật, buồn ngủ, chóng mặt, nói khó.
  • Da: Da khô, ngứa, nổi mẩn.
  • Nội tiết - sinh dục: Vú to, kali huyết giảm, natri huyết giảm, giảm ham muốn tính dục, tăng bài tiết hormon chống bài niệu (ADH).
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, chán ăn, đau đường mật, ỉa chảy, khó tiêu, khó nuốt, viêm dạ dày - ruột, kích ứng ống tiêu hóa, liệt ruột, rối loạn vị giác, sút cân.
  • Niệu - dục: Co thắt túi mật, Co thắt cơ thắt vòng bàng quang, xuất tinh không bình thường, liệt dương, giảm bài niệu.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm hematocrit.
  • Gan: Tăng các enzym gan, co thắt đường mật.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau lưng, nhức xương, loạn cảm, cứng cơ vân, run đầu chi, bàn chân rơi.
  • Mắt: Quáng gà, viêm kết mạc, rối loạn nhìn.
  • Thận: Thiểu niệu.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, cơn hen, xẹp phổi, khó thở, nấc, CO2 huyết tăng, O2 huyết giảm, phù phổi (không do tim), suy hô hấp, viêm mũi.
  • Khác: Hội chứng giả cúm, nhiễm khuẩn, giọng khàn, vã mồ hôi, hội chứng cai thuốc.
  • Chú ý: Morphin tiêm ngoài màng cứng không có khuynh hướng gây buồn nôn, nôn, co thắt đường mật, hoặc đường niệu như khi tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc uống.
  • Tác dụng phụ khi dùng morphin dạng liposom (để tiêm ngoài màng cứng)

Rất thường gặp, ADR > 10/100

  • Tim mạch: Huyết áp hạ.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, sốt, nhức đầu.
  • Da: Ngứa.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn.
  • Niệu - dục: Bí đái (có thể kéo dài).
  • Máu: Thiếu máu.
  • Tại chỗ: Đau chỗ tiêm.
  • Cơ - xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Giảm bão hòa oxy máu.

Thường gặp, 2/100 < ADR < 10/100

  • Tim - mạch: Tim chậm, huyết áp tăng, tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, đầy hơi, khó nuốt, liệt ruột.
  • Niệu - dục: Co thắt túi mật, thiểu niệu.
  • Máu: Hematocrit giảm.
  • Cơ - xương: Đau lưng, giảm cảm giác, loạn cảm, cứng cơ.
  • Hô hấp: Khó thở, CO2 huyết tăng, O2 huyết giảm, suy hô hấp.
  • Khác: Tăng tiết mồ hôi.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Opiphine

  • Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.
  • Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.
  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.
  • Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên một liều thuốc Opiphine thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

Triệu chứng nhiễm độc

  • Vì độ nhạy cảm đối với morphin dao động mạnh giữa các cá nhân, hiện tượng nhiễm,độc có thể xảy ra ở người lớn khi dùng các liều riêng lẻ tương ứng với tiêm đưới da và tiêm tĩnh mạch khoảng 30 mg. Ở những bệnh nhân ung thư, những giá trị này thường vượt quá mà không gây ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Độc tính của thuốc có nguồn gốc thuốc phiện được đặc trưng bởi 3 yếu tổ: co đồng tử, suy hô hấp và hôn mê: Lúc bắt đầu đồng tử có vết kích thước rất nhỏ. Tuy nhiên, trường hợp giảm oxy huyết trầm trọng đồng tử giãn ra. Hô hấp bị suy giảm nhiều (tới 2-4 nhịp/phút). Bệnh nhân trở nên xanh tím.
  • Quá liều morphin dẫn tới buồn ngủ và bất tỉnh tới hôn mê. Huyết áp bắt đầu duy trì bình thường, nhưng quá trình nhiễm độc hạ xuống nhanh. Lần hạ huyết áp cuối cùng có thể phát triển thành tình trạng sốc. Nhịp tìm nhanh và choáng váng có thể xảy ra.
  • Thân nhiệt hạ xuống, cơ xương trở nên yếu; thỉnh thoảng, đặc biệt ở trẻ em, phổ biến co giật xảy ra.
  • Tử vong xảy ra phần lớn là kết quả của suy hô hấp do biến chứng ví dụ như phù phổi.

Điều trị nhiễm độc:

  • Trường hợp bệnh nhân bất tỉnh kèm theo ngừng thở, chỉ định thông khí, đặt ống khí quản và tiêm tĩnh mạch thuốc đối kháng opiat (ví dụ 0,4 mg naloxon tiêm tĩnh mạch). Trường hợp suy hô hấp kéo dài liều đơn được lặp lại 1-3 lần cách khoảng 3 phút cho đến khi tốc độ hô hấp trở lại bình thường và bệnh nhân có phản ứng với tác nhân gây đau.
  • Giám sát cẩn thận (tối thiểu 24 giờ) là cần thiết bởi vì hiệu quả của thuốc đối kháng opiat thì ngắn hơn hiệu quả của morphin, do đó có khả năng suy hô hấp trở lại.
  • Đối với trẻ em, liều của thuốc đối kháng gây ngủ là 0,01 mg/ kg thể trọng cho 1 liều đơn.
  • Thêm vào đó, biện pháp để bảo vệ chống lại mất thân nhiệt và cho liệu pháp bù hoàn thể tích có thể cần thiết.

Cách bảo quản thuốc Opiphine

  • Bảo quản Opiphine ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Opiphine giá bao nhiêu?

  • Thuốc Opiphine có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Opiphine mua ở đâu?

Thuốc Opiphine hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Opiphine - Thuốc điều trị giảm cơn đau nhiều và dữ dội có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB