Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) - Thuốc giảm đau của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-27 21:50:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-7007-08
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fentanyl citrate: 0.1mg/2ml
Công ty đăng ký:
Hameln Pharm GmbH
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp 10 ống 10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) là thuốc gì?

  • Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) là thuốc có tác dụng giảm đau mạnh, giảm đau trong và sau mổ. Thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) còn hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tuỷ sống.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Fentanyl citrate

  • Phân dạng thuốc: Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt

  • Tên thương mại: Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống 10ml

  • NSX/Xuất xứ: Hameln Pharm GmbH - Đức

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Fentanyl citrate: 0.1mg/2ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

Thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid.

  • Giảm đau trong và sau mổ (phải có hô hấp hỗ trợ); hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tuỷ sống.

Chống chỉ định của thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

Không sử dụng Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo

  • Đang dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vong hai tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc ức chế MAO

  • Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não

  • Giảm lưu lượng máu và giảm huyết áp

  • Nhược cơ năng

  • Trẻ em dưới 2 tuổi

Cách dùng - liều dùng của thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê

      • Để có tác dụng giảm đau kiểu an thần, người lớn thông thường cần liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), được tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần ( tốt nhất là Droperidol). Nếu cân thiết sử dụng liều thứ 2 từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng sau liều khởi đầu 30 đến 45 phút.

      • Khi sử dụng hỗ trợ trong gây mê, người lớn nói chung đang được hỗ trợ thông khí cần liều khởi đầu từ 200 đến 600 microgram fentanyl (2,8-8,4 microgram/kg), tiêm chậm qua đương tĩnh mạch kết hợp với một thuốc án thần (tốt nhất là Droperidol). Liều lượng tùy thuộc vào mức độ thời gian kéo dài và nghiêm trọng của quy tình phẩu thuật và thuốc được sử dụng để gây mê tổng quát. Để duy trì mê, các liều bổ sung từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng ngắt quảng từ 30-45 phút. Khoảng cách và liều dùng thêm này phải được điều chỉnh theo tiến trình diễn biến của quá trình phẫu thuật.

    • Thành phần thuốc giảm đau trong gây mê tổng quát:

      • Người lớn: Trong tiền mê: Nếu fentanyl được sử dụng như thành phần giảm đau trong gây mê tổng  microgram (0,35-1,4 microgram/kg) tiếp theo sau. Khoảng cách và liều dùng phải được điều chỉnh theo diễn biến của quá trình phẫu thuật.

      • Ở trẻ em: ở trẻ em từ 2-12 tuổi , sử dụng liều đơn fentanyl từ 1-3 microgram/kg thể trọng để giảm đau, hay kết hợp với thuốc gây mê qua đường khí dung. Tỏng trường hợp chỉ sử dụng khí N2O kết hợp với fentanyl, liều khởi đầu từ 5-10 microgram fentanyl/kg thể trọng. Để duy trì giảm đau trong gây mê tổng quát, có thể sử dụng các liều phụ thuộc vào tiến trình phẩu thuật.

    • Giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực:

      • Để giảm đau cho các bệnh nhân được thông khí ở phòng chăm sóc tích cực, liều lượng fenatnyl phải được điều chỉnh theo từng cá nhân, tùy thuộc vào tiến trình của cơn đau và tùy thuộc cào sự kết hợp thuốc. thông thường tiêm tĩnh mạch các liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), nhưng cũng có thể được thăm dò liều cao hơn nếu cần thiết. Thông thường các liều tiêm được lặp lại sau liều khởi đầu, tổng liều lên đến 25 đến 125 microgram fenanyl mỗi giờ (0,35-1,8 microgram/kg/giờ).

    • Liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân yếu sức:

      • Nên ầunhằm xác định các liều bổ sung tiếp theo.

    • Liều ở bệnh nhân sử dụng thường xuyên các thuốc nhóm opioid:

      • Đối với các bệnh nhân sử dụng thường xuyên các nhóm thuốc thuộc nhóm opiod hoặc có tiền sử lạm dụng thuốc thuộc nhóm opiod, cần thiết phải tăng liều fentanyl.

    • Liều cho các bệnh nhân có các bệnh sau:

      • Ở bệnh nhân có một trong số các bệnh như sau, liều lượng fentanyl dự kiếm nên được thăm dò thật cẩn thận:

      • Giảm năng tuyến giáp mất bù

      • Bệnh phổi, đặc biệt đối với các bệnh nhân bị giảm chức năng sống còn

      • Nghiện rượu

      • Suy giảm chức năng gan

      • Suy giảm chức năng thận

      • Cần thận trọng khi sử dụng fentanyl cho các bệnh nhan suy giảm chắc năng tuyến thượng thận, bị chứng phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chuyển hóa porphyrin và nhịp tim chậm

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Trong sử dụng Fentanyl sử dụng qua đường tĩnh mạch phải được sử dụng bởi bác sĩ gây mê đã được huấn luyện và thực hiện tại bệnh viện hoặc các địa điểm khác có trang thiết bị về luồn ống và hỗ trợ thông khí. Thường xuyên theo dõi kiểm tra các chức năng liên quan đến sự sống của bệnh nhân. Điều này cũng áp dụng cho thời kỳ hậu phẫu. Fentanyl tùy thuộc vào liều sử dụng có tác dụng làm suy giảm mạnh hô hấp, điều này có thể kéo dài ở người lớn tuổi. Ở trẻ sơ sinh, có thể xảy ra việc suy giảm hô hấp ngao với các liều nhỏ. Nói chung, nguy cơ suy hô hấp chậm phải được xét đến. Trong trường hợp cấp cứu, cần có sẵn các thiết bị cũng như các thuốc phù hợp. Trong những trường hợp cá biệt, bệnh nhân động kinh sau khi sử dụng liều cao và tiêm nhanh (19-36 microgram/kg) trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 phút, hoạt động điện về động kinh đã được ghi nhận trên biểu đồ điện vỏ não ngay cả ở những vùng não khỏe mạnh. Tác động trên vị trí ở biểu đồ điện vỏ não trong khi phẫu thuật sau khi sử dụng fentanyl ở liều thấp cho đến nay chưa được biết đến. Cứng cơ có thể xảy ra và cũng có thể dẫn đến suy hô hấp. Có thể làm giảm tác động của sự co cứng này bằng cách tiêm chậm qua đường tĩnh mạch phản ứng này có thể được điều trị bằng thông khí có kiểm soát và khi cần thiết có thế sử dụng thuốc giãn cơ. Không xảy ra các phản ứng động kinh rung giật cơ.

  • Sau khi sử dụng fentanyl, có sự gia tăng áp suất ống mật và một vài trường hợp riêng lẻ có sự co giật ở cơ thắt Sphincter và cơ thắt Oddi. Cần phải lưu ý đến điều này trong quá trình giải phẫu ống mật và giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực.

  • Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, fentanyl có thể có tác dụng ức chế nhu động ruột. Cần phải lưu ý điểm này khi sử dụng giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực bị viêm ruột hoặc có các bệnh tắc nghẽn đường ruột. Nhịp tim chậm và suy tim tâm thu có thế xảy ra khi bệnh nhân không nhận đủ liều thuốc kháng muscarin hoặc khi kết hợp fentanyl với thuốc giãn cơ không khử cực. Điều trị triệu chứng nhịp tim chậm bằng atropin. Các thuốc thuộc nhóm opioid có thể gây giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu và ở bệnh nhân suy tim mất bù. Phải tiêm chậm nhằm tránh suy tim mạch.

  • Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để ổn định huyết áp.

  • Tiêm nhanh fentanyl không được khuyến cáo.

  • Cần thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì có nhiều khả năng bị rối loạn chuyển hóa. Cẩn thận kiểm tra các triệu chứng ngộ độc fentanyl ở những bệnh nhân bị suy thận. Thể tích phân bố của fentanyl có thể bị thay đổi, điều này có thể ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Khi sử dụng fentanyl kết hợp với droperidol, người sử dụng phải hiểu rõ các tính chất đặc trưng và các tác dụng không mong muốn của cả hai loại thuốc này..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm: buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.

  • Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.

  • Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Fentanyl.

Tương tác với thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4.

  • Itraconazole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Đặc tính dược lực học

  • Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể µ-opioid, mạnh gấp 100 lần morphin, liều thấp có tác dụng an thần, liều cao có tác dụng gây ngủ. Tác dụng giảm đau rất nhanh 3 – 5 phút, kéo dài 1- 2 giờ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Fentanyl cung cấp thuốc qua da liên tục suốt 72 giờ dán miếng dán. Fentanyl được phóng thích ở tốc độ tương đối hằng định, nhờ bởi màng phóng thích copolymer và sự khuếch tán fentanyl qua lớp da. Sau khi bắt đầu dán Fentanyl, nồng độ fentanyl trong máu gia tăng dần dần, nồng độ tăng dần trong khoảng 12 đến 24 giờ và duy trì tương đối hằng định đối với khoảng thời gian còn lại trong thời gian dán 72 giờ.

  • Phân bố: Nồng độ fentanyl trong máu tỉ lệ với kích thước miếng dán. Sau khi dán lặp lại miếng dán mỗi 72 giờ, nồng độ thuốc trong máu hằng định đạt được ở mỗi bệnh nhân được duy trì trong suốt các lần dán kế tiếp miếng dán có cùng kích thước.

  • Sau khi gỡ bỏ Fentanyl, nồng độ fentanyl trong máu giảm dần dần, còn khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 32 giờ).

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) giá bao nhiêu?

  • Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) mua ở đâu?

Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fentanyl-Hameln 50mcg/ml (2ml) - Thuốc giảm đau của Đức có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB