Novator 500mg (Deferiprone) - Thuốc điều trị quá liều sắt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-22 14:05:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18136-14.
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Deferiprone 500mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Atra Pharmaceuticals Limited
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Novator 500mg là thuốc gì?                               

  • Novator 500mg là thuốc dạng viên nang cứng, được sử dụng với mục đích điều trị nhiễm hemosiderin trong truyền máu, đặc biệt trong trường hợp bệnh Thalassaemia, thiếu máu tán huyết khác. Thuốc Novator 500mg là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất thông qua dây chuyền hiện đại của Atra Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ), hiện đã có mặt tại Việt Nam.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Deferiprone

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giải độc. Thuốc giải độc do ngộ độc sắt.

  • Tên thương mại: Novator 500mg

  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng. 

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco

Thành phần - hàm lượng của Novator 500mg

  • Deferiprone. 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - chỉ định của thuốc Novator 500mg

  • Điều trị nhiễm hemosiderin trong truyền máu, đặc biệt trong trường hợp bệnh Thalassaemia, thiếu máu tán huyết khác, các hội chứng loạn sản tuỷ và thiếu máu bất sản, ngộ độc sắt cấp, nhiễm sắt mô liên quan tới xơ gan và dùng để chẩn đoán bệnh tích luỹ sắt..

Chống chỉ định của thuốc Novator 500mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Tiền sử tái diễn giảm bạch cầu trung tính.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Do cơ chế của deferiprone gây giảm bạch cầu trung tính chưa được rõ, bệnh nhân không được dùng những thuốc được biết có liên quan đến giảm bạch cầu trung tính hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Novator 500mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Deferiprone thường được dùng đường uống ở liều 25 mg/kg thể trọng cơ thể, 3 lần/ngày cho tổng liều hằng ngày 75 mg/kg thể trọng cơ thể.
    • Lưu ý: Thầy thuốc cần lựa chọn viên có hàm lượng phù hợp với liều dùng cho bệnh nhân, vì viên Novator 500 không phân liều được.
    • Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến nghị bởi vì khả năng tăng nguy cơ tác dụng phụ; dùng liều lâu dài hơn 2,5 lần liều khuyến nghị lớn nhất có liên quan đến rối loạn thần kinh.
    • Vì tính chất nghiêm trọng của chứng mất bạch cầu hạt, nó có thé xảy ra với việc sử dụng deferiprone, tất cả bệnh nhân cần được theo dõi đặc biệt. Phải thận trọng khi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối của bệnh nhân thấp, cũng như khi điều trị cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
    • Nồng độ ferritin trong huyết thanh được khuyến nghị kiểm tra mỗi 2 đến 3 tháng để đánh giá hiệu quả trong việc kiểm soát lượng sắt trong cơ thể.
      • Cần điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng của bệnh nhân và mục đích điều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể).
      • Ngừng điều trị tạm thời deferiprone nếu lượng ferritin trong huyết thanh xuống dưới 500 mcg/l.
    • Người cao tuổi: Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, thông thường nên bắt đầu với mức giới hạn trong khoảng liều quy định, do người cao tuổi có tần suất lớn hơn bị suy chức năng gan, thận, tim, mắc các bệnh khác và sử dụng các thuốc khác kèm theo.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Novator 500mg

  • Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt
  • Deferiprone cho thấy gây giảm bạch cầu trung tính, bao gồm mất bạch cầu hạt. Lượng bạch cầu trung tính của bệnh nhân phải được theo dõi mỗi tuần.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, kiểm tra lượng bạch cầu trung tính hàng tuần đã cho thấy các trường hợp giảm bạch cầu trung tính và một bạch cầu hạt. Giảm bạch cầu trung tính và mất bach cầu hạt được phục hồi một khi ngừng điều trị. Nếu bệnh nhân phát triển nhiễm trùng trong khi dùng deferiprone, nên ngừng điều trị và lượng bạch cầu trung tính nên được kiểm tra thường xuyên hơn. Nên khuyên bệnh nhân báo cáo với bác sĩ của họ ngay lập tức bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy nhiễm trùng như là sốt, viêm họng và triệu chứng giống cúm. 
  • Quản lý được đề nghị trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính được tóm tắt bên dưới. Bảng tường trình quản lý được khuyến cáo trước khi điều trị deferiprone cho bất cứ bệnh nhân nào. 
  • Không nên bắt đầu điều trị với deferiprone ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính. Nguy cơ mất bạch cầu hạt và giảm bạch cầu trung tính cao hơn nếu tổng lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối ít hơn 1,5x10^9/l.
  • Trường hợp giảm bạch cầu trung tính (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1,5x 109 /L và > 0,5x 109/L): 
  • Hướng dẫn cho bệnh nhân ngưng ngay lập tức deferiprone và tất cả thuốc khác có khả năng gây giảm bạch cầu trung tính. Bệnh nhân nên giới hạn tiếp xúc với người khác để giảm nguy cơ nhiễm trùng. Ngay lập tức đếm tế số lượng tế bào máu toàn phần, số lượng bạch cầu được sửa chữa bằng sự hiện diện của các tế bào hồng cầu cá nhân, số lượng bạch cầu trung tính và lượng tiêu cầu dựa vào chuẩn đoán tác dụng phụ và sau đó lặp lại hằng ngày. Khuyến cáo rằng sau khi tình trạng giảm bạch cầu trung tính được hồi phục, hàng tuần tiếp tục thực hiện đếm tế bào máu toàn bộ, lượng bạch cầu, lượng bạch cầu trung tính và tiểu cầu trong 3 tuần liên tiếp để đảm bảo bệnh nhân hồi phục hoàn toàn. Bất cứ bằng chứng nào cho thấy sự phát triển nhiễm trùng xảy ra đồng thời với tình trạng giảm bạch cầu trung tính thì phương pháp cấy vi khuẩn thích hợp và phương pháp chuẩn đoán nên được thực hiện cùng với một chế độ trị liệu thích hợp.
  • Trường hợp giảm bạch cầu trung tính năng hoặc mất bạch cầu hạt (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 0,5x 109/L): 
  • Thực hiện các hướng dẫn trên và thực hiện liệu pháp thích hợp như là tác nhân kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt, bắt đầu ngay khi các trường hợp trên được xác định; dùng hằng ngày đến khi được khôi phục. Cách ly bảo vệ và nếu có chỉ định lâm sàng, chuyên bệnh nhân vào bệnh viện. Thông tin giới hạn về việc cho dùng thuốc trở lại. Vì thế, trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính, không khuyến nghị dùng lại thuốc. Trong trường hợp mất bạch cầu hạt, chống chỉ định dùng lại thuốc.
  • Khả năng gây ung thư/ tính gây đột biến/ ảnh hưởng lên khả năng sinh sản. 
  • Bởi vì khả năng gây ung thư, độc tính lên gen của deferiprone không thể được loại trừ. Không có nghiên cứu trên động vật để đánh giá khả năng ảnh hưởng của deferiprone lên khả năng sinh sản được báo cáo.
  • Nồng độ Zn++ huyết tương 
  • Theo dõi nồng độ Zn++ trong huyết tương và khuyến cáo bổ sung trong trường hợp thiếu.
  • HIV dương tính hoặc bệnh nhân bị tổn thương miễn dịch khác 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng deferiprone ở phụ nữ mang thai. Những phụ nữ có khả năng mang thai nên tránh mang thai trong thời gian sử dụng thuốc do thuốc có thể gây đột biến gen và quái thai. Những phụ nữ này nên được tư vấn để sử dụng các biện pháp tránh thai và phải ngừng uống deferiprone ngay lập tức nếu họ mang thai hoặc dự định mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa được biết deferiprone có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu phải dùng thuốc, nên ngưng cho con bú.​

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Novator 500mg

  • Rất thường gặp:
    • Thận và tiết niệu: Sắc niệu.
  • Thường gặp:
    • Gan: Tăng enzym gan.
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Hệ thần kinh: Nhức đầu.
    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.
    • Rối loạn chung: Mệt mỏi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc khác

  • Tương tác giữa deferiprone và các thuốc khác chưa được báo cáo. Tuy nhiên, do deferiprone gắn kết với các cation kim loại, có khả năng tồn tại tương tác giữa deferiprone và các thuốc phụ thuộc cation hóa trị ba như thuốc kháng acid có gốc aluminium. Vì vậy, không khuyến nghị dùng đồng thời deferiprone và thuốc kháng acid có gốc aluminium. 
  • Tính an toàn cho việc dùng đồng thời deferiprone và vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên tương tác có hại được báo cáo có thể xảy ra giữa deferoxamine và vitamin C, thận trọng khi dùng đồng thời deferiprone và vitamin C.
  • Do không rõ dơ chế của deferiprone gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không nên chung với các thuốc gây giảm bạch cầu trung tính hoặc gây mất bạch cầu hạt.

Tình trạng quên liều, quá liều và cách xử lý

  • Quên liều
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều
    • Không có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo. Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh (như nhìn đôi, rung giật nhãn cầu…) đã được quan sát thấy ở trẻ em tình nguyện sử dụng liều gấp 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo (100 mg/kg/ngày) trong một vài năm. Các chứng rối loạn thần kinh dần dần biến mất sau khi ngưng deferiprone. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ.

Thông tin về thành phần hoạt chất trong thuốc

Dược lực học

  • Deferiprone là một chất tạo phức với sắt dùng đường uống thuộc nhốm hydroxypyridon. Deferiprone tạo phức hợp trung tính với sắt ở pH sinh lý. Thuốc có tác dụng vận chuyển sắt từ các protein dự trữ sắt –teritin và haemosiderin bảo hoà sắt, nhưng không vận chuyển sắt từ haemoglobin và myoglobin. Phức hợp của sắt tạo thành hoà tan trong nước được bài tiết nhanh ra nước tiểu, do vậy giảm lượng sắt thừa đọng gây bệnh trông các cơ quan và mở.

Dược động học

  • Thuốc được hấp thu nhanh từ dạ dày. Nồng độ huyết tương tối đá trong huyết thanh đạt được trong vòng 0.2 – 2 giờ sau khi uống. Deferiprone được chuyển hoá thành một glucuronid kết hợp và được loại khỏi mấu qua thận với thời gian bán huỷ từ 47 – 134 phút. Deferiprone được bài tiết ra nước tiểu dưới dạn kết hợp glucuronid, dạng không bị biến đổi và dạng liên kết với sắt.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Nhà sản xuất

  • Atra Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Novator 500mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Novator 500mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Novator 500mg mua ở đâu?

  • Thuốc Novator 500mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Novator 500mg (Deferiprone) - Thuốc điều trị quá liều sắt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB