Nitrol 20mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-19 09:39:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mitoxantrone (dưới dạng Mitoxantrone HCl) 20mg.
Công ty đăng ký:
Neon Laboratories LTD.

Video

Nitrol 20mg là thuốc gì?

  • Nitrol 20mg là thuốc được sử dụng phối hợp với corticosteroid để chỉ định ban đầu điều trị cho bệnh nhân đau do liên quan tới ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon giai đoạn muộn. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định dùng phối hợp với một số thuốc khác điều trị một số biến thể của ung thư máu.
  • Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc Nitrol 20mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư. Kháng sinh gây độc tế bào.
  • Hoạt chất chính: Mitoxantrone (dưới dạng Mitoxantrone HCl).
  • Hàm lượng: 20mg.
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm..
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Mitoxantrone, một tác nhân phản ứng DNA xen vào thành axit deoxyribonucleic (DNA) thông qua liên kết hydro, gây ra liên kết chéo và đứt gãy sợi. Mitoxantrone cũng can thiệp vào axit ribonucleic (RNA) và là chất ức chế mạnh của topoisomerase II, một loại enzyme chịu trách nhiệm giải phóng và sửa chữa DNA bị hư hỏng.
  • Nó có tác dụng diệt tế bào trên cả tế bào người được nuôi cấy đang tăng sinh và không tăng sinh, cho thấy thiếu tính đặc hiệu của giai đoạn tế bào và hoạt động chống lại các khối u tăng sinh nhanh và phát triển chậm. Mitoxantrone ngăn chặn chu kỳ tế bào ở pha G2 dẫn đến sự gia tăng RNA tế bào và đa bội hóa.

Dược động học:

  • Hấp thụ: Dược động học của mitoxantrone ở những bệnh nhân sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất có thể được đặc trưng bởi mô hình ba ngăn.
  • Phân bổ: Mitoxantrone liên kết 78% với protein huyết tương.
  • Biến đổi sinh học và loại bỏ: Các con đường dẫn đến sự chuyển hóa của mitoxantrone vẫn chưa được làm sáng tỏ. Mitoxantrone được bài tiết chậm qua nước tiểu và phân dưới dạng hoạt chất không thay đổi hoặc chất chuyển hóa không hoạt động. Trong các nghiên cứu trên người, chỉ 10% và 18% liều dùng được thu hồi tương ứng trong nước tiểu và phân dưới dạng hoạt chất hoặc chất chuyển hóa trong thời gian 5 ngày sau khi sử dụng sản phẩm thuốc. Trong số các vật chất được thu hồi trong nước tiểu, 65% là hoạt chất không thay đổi. 35% còn lại bao gồm các dẫn xuất axit monocacboxylic và dicacboxylic và các liên hợp glucuronid của chúng.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nitrol 20mg

  • Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy.
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng với điều trị hormon.
  • Bệnh xơ cứng bì rải rác giai đoạn tiến triển thứ phát hoặc tái phát.
  • Điều trị ung thư xương của trẻ em.
  • Điều trị ung thư vú giai đoạn di căn.
  • Điều trị bệnh u lympho ác tính không Hodgkin.
  • Điều trị ung thư gan.
  • Điều trị ung thư buồng trứng.

Chống chỉ định của thuốc Nitrol 20mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với mitoxantron hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị bệnh xơ cứng bì hệ thống với phân suất tống máu thất trái (LVEF) dưới 50%, hoặc suy giảm đáng kể chỉ số LVEF.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Nitrol 20mg

Cách dùng:

  • Thuốc Nitrol 20mg được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng thuốc phải qua sự chỉ dẫn của bác sĩ có kinh nghiệm và chuyên môn trong điều trị ung thư.

Liều dùng:

  • Ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon: Liều chỉ định của Mitoxantron từ 12 - 14mg/m2 được tiêm truyền tĩnh mạch ngắn (từ  5 đến 15 phút), 21 ngày 1 lần.
  • Kết hợp điều trị ban đầu cho ANLL ở người trưởng thành:
    • Chỉ định Mitoxgen tiềm truyền fĩnh mạch ngắn với liều 12mg/m2/ngày trong 3 ngày, phối hợp với cytarabin truyền tĩnh mạch liên tục 24 giờ với liều 100 mg/m2/ngày trong 7 ngày. Nếu bệnh thuyên giảm tiến hành điều trị theo liệu trình ban đầu.
    • Trong trường hợp phản ứng kháng bạch cầu không hoàn toàn, khuyến cáo điều trị thao cách thứ hai: Dùng mitoxantron trong 2 ngày và cylarabin trong 5 ngày với mức liều hàng ngày giống nhau. Duy trị cách điều trị thứ hai nấu trong giai đoạn điều trị đầu tiền có các tác dụng không mong muốn nặng hoặc độc tính ngoài hệ thống máu đa doạ đếntính mạng trừ khi có độc tính rõ ràng.
    • Điều trị củng cố đã được sử dụng trong hai thử nghiệm đa trung tâm lớn, ngẫu nhiên, mitoxantron được tiêm truyền tĩnh mạch ngắn với liều 12 mg/m2/ngày trong 2 ngày, phối hợp với cytarabin ngày truyền liên lục 24 giờ với liều 100 mg/m2 trong 5 ngày. Hướng đầu tiên được điều trị xấp xỉ 6 tuần, hướng thứ 2 nói chung được chỉ định trong 4 tuần sau hướng đầu tiên. Suy tuỷ nặng có thể xảy ra.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Thuốc Nitrol 20mg gây suy tủy, đặc biệt là suy giảm bạch cầu dẫn đến nhiễm khuấn, do đó nên thường xuyên tiến hành kiểm tra số lượng tế bào máu ngoại vi.
  • Nitrol 20mg không chỉ gây nhiễm độc máu, mà khi dùng liều cao điều trị bệnh bạch cầu có thể gây suy tủy, do đó yêu cầu kiểm soát chặt chẽ các chỉ số huyết học, chỉ số hóa sinh cũng như sẵn sàng các biện pháp điều trị hỗ trợ kèm theo.
  • Nitrol 20mg gây độc với tim mạch, do đó tất cả các bệnh nhân nên được theo dõi tiền sử bệnh, kiểm tra sức khỏe cũng như điện tâm đồ trước khi bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân ung thư hoặc bệnh xơ cứng bì rải rác điều trị bằng Nitrol 20mg có nguy cơ bị bạch cầu cấp dòng tủy thứ phát.
  • Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khuấn nào như sốt, ớn lạnh, đau họng, ho, đi tiểu buốt, đi tiểu nhiều, chảy máu hoặc thâm tím khác thường.
  • Thuốc Nitrol 20mg có thể gây hội chứng ly giải u (điều trị bạch cầu cấp hay u lympho ác tính), kết quả làm tăng acid uric trong máu, do đó trước khi điều trị bằng Nitrol 20mg, nên điều trị dự phòng tăng acid uric trong máu và kiểm tra nồng độ acid uric huyết trong suốt thời gian điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ nào về sử dụng thuốc Nitrol 20mg ở phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc Nitrol 20mg trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc các thuốc an toàn hơn không có hiệu quả hoặc các thuốc khác không thể sử dụng. Khi sử dụng, bệnh nhân mang thai cần được thông báo đầy đủ về nguy cơ với bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Mitoxantron phân bố được vào sữa mẹ. Vì những phản ứng bất lợi nặng có thể xảy ra, nên ngừng cho bú trước khi điều trị bằng thuốc Nitrol 20mg.

Sử dụng Nitrol 20mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Đã có báo cáo triệu chứng buồn ngủ và lẫn lộn khi dùng thuốc.
  • Vì vậy, không lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Nitrol 20mg.

Tác dụng phụ của thuốc Nitrol 20mg

  • Phản ứng dị ứng: Hạ huyết áp, mề đay, khó thở, phát ban đã được báo cáo thường xuyên.
  • Da: Tràn máu ra ngoài mạch đã được báo cáo, hậu quả có thể gây ban đỏ, sưng đau, bỏng rát và/hoặc da biến thành màu xanh.
  • Tràn máu có thể gây hậu qua hoại tử mô và dẫn tới phải cắt bỏ mô hoại tử và ghép da.
  • Bệnh bạch cầu: Suy tủy xương xảy ra nhanh chóng trong giai đoạn đầu và thường giảm sản tủy xương dưới mức để đạt được phản ứng bạch cầu cấp tính.
  • Hệ tiêu hóa: Nôn và buồn nôn.
  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, đau ngực, giảm triệu chứng phân bố máu ở tâm thất trái.

Tương tác của thuốc Nitrol 20mg

  • Nghiên cứu tương tác dược động học của Nitrol 20mg khi dùng đồng thời với các thuốc khác chưa được thực hiện.
  • Tương tác của Nitrol 20mg với hệ chuyển hóa P450 chưa được nghiên cứu.
  • Không có bằng chứng về tương tác thuốc - thuốc khi Nitrol 20mg được chỉ định dùng với corticosteroid.

Quá liều thuốc Nitrol 20mg và xử trí

  • Có rất ít thông tin về độc tính cấp của Nitrol 20mg, tuy nhiên cũng có những báo cáo về nhiều trường hợp quá liều một cách bất ngờ.
  • 4 bệnh nhân tiêm tĩnh mạch 1 lần Nitrol 140 – 180 mg/m2 từ một lần tiêm thể tích lớn gây giảm bạch cầu nghiêm trọng, kết hợp với nhiễm trùng dẫn đến tử vong.
  • Xử lý độc tính cần được duy trì trong suốt quá trình nhiễm khuấn bao gồm hỗ trợ về xử lý huyết học, biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Nitrol 20mg.

Bảo quản thuốc Nitrol 20mg

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Nitrol 20mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Nitrol 20mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Nitrol 20mg mua ở đâu?

  • Thuốc Nitrol 20mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Video của thuốc Nitrol 20mg

Nitrol 20mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư hiệu quả của Ấn Độ


Câu hỏi thường gặp

  • Nitrol 20mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư hiệu quả của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB