Nebicard -2.5 Torrent là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Nebivolol
Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch
Tên thương mại: Nebicard -2.5 Torrent
Phân dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ: Torrent Pharmaceuticals Ltd - India
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Nebivolol: 2.5mg
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Nebicard -2.5 Torrent
Thuốc Nebicard -2.5 Torrent có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác.
Chống chỉ định của thuốc Nebicard -2.5 Torrent
Không sử dụng Nebicard -2.5 Torrent ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan
Phụ nữ có thai và cho con bú
Shock do suy tim
Suy tim mất kiểm soát
Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả bloc xoang-nhĩ
Block tim độ 2 và 3
Có tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản
U tuyến thượng thận chưa điều trị
Nhiễm toan chuyển hoá
Nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút)
Huyết áp thấp
Rối loạn trầm trọng tuần hoàn ngoại vi
Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Nebicard -2.5 Torrent
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều lượng: 5 mg/lần/ngày, uống vào một thời điểm nhất định trong ngày. Thuốc có thể uống trong các bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận: Nồng độ trong huyết tương của các đồng phân quang học và các chất chuyển hóa dạng hydroxyl hóa tăng đáng kể ở bệnh nhân bị suy thận. Vì vậy, việc giảm liều được khuyến cáo đối với những bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2.5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều dùng hàng ngày có thể được tăng lên tới 5mg.
Bệnh nhân suy gan: Dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan hay suy giảm chức năng gan còn hạn chế. Vì vậy, việc sử dụng Nebivolol cho những bệnh nhân này là chống chỉ định.
Người cao tuổi: Do những kinh nghiệm về dùng thuốc cho những bệnh nhân trên 75 tuổi cũng hạn chế nên khi sử dụng thuốc cần thận trọng và cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này.
Trẻ em: Không có dữ liệu nào về độ an toàn và hiệu quả của Nebivolol đối với trẻ em. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cho trẻ em không được khuyến cáo.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Nebicard -2.5 Torrent
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Những dữ liệu về việc sử dụng nebivolol cho phụ nữ có thai còn chưa đầy đủ để xác định rõ những tác dụng có hại có thể có của thuốc với đối tượng này. Những nghiên cứu trên động vật chưa thấy có dấu hiệu của bất cứ tác dụng bất lợi nào khác ngoài nhũng tác dụng gây ra do chính những tính chất dược lý của thuốc
Các thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu rau thai có thể dẫn đến hiện tượng thai chết lưu, sảy thai hay đẻ non. Hơn nữa, các tác dụng bất lợi (hạ đường huyết và chậm nhịp tim) có thể xuất hiện ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh trong giai đoạn đầu sau khi sinh còn có nguy cơ cao gặp phải những biến chứng về tim và phổi. Vì vậy, không nên sử dụng nebivolol cho phụ nữ trong suốt thời kỳ mang thai
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Hầu hết các thuốc chẹn beta, đặc biệt là các hợp chất thân nước như nebivolol và các chất chuyển hoá của nó, đều vào được sữa mẹ với các mức độ khác nhau. Vì ở người, liệu nebivolol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không vẫn còn chưa được biết nên việc sử dụng nebivolol cho phụ nữ trong thời gian cho con bú bị chống chỉ định.Những nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol được bài tiết vào sữa.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm trong quá trình sử dụng. Do vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Nebicard -2.5 Torrent
Tăng huyết áp
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo chủ yếu từ mức độ nhẹ đến trung bình được liệt kê ở bảng dưới, phân loại theo hệ cơ quan và thứ tự tần suất:
Các tác dụng không mong muốn được được ghi nhận riêng biệt theo bệnh cao huyết áp và suy tim mạn tính vì có sự khác biệt về tình trạng bệnh lý kèm theo.
Cao huyết áp: Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng không mong muốn từ nhẹ đến trung bình đã được báo cáo, được trình bày trong bảng sau đây, phân loại theo các hệ cơ quan trong cơ thể và theo thứ tự tần suất.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR< 1/10):
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
Các rối loạn chung: Mệt mỏi, phù.Mệt mỏi, phù
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR< 1/100):
Rối loạn tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
Rối loạn thị giác: Giảm thị lực.
Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dẫn truyền nhĩ-thất/ bloc nhĩ-thất.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (tăng) đau cách hồi.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: Bất lực.
Rất hiếm gặp (ADR <1/10, 000):
Không biết:
Các tác dụng không mong muốn sau đây cũng được báo cáo với một số thuốc ức chế beta - adrenergic: Ảo giác, rối loạn tâm thần, lẫn lộn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt, độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.
Suy tim mãn tính:
Các dữ liệu về tác dụng không mong muốn đối với những bệnh nhân suy tim mạn tính có được từ một thử nghiệm lâm sàng có so sánh với giả dược trên 1067 bệnh nhân dùng nebivolol và 1061 bệnh nhân dùng giả dược. Trong nghiên cứu này, tổng số 449 bệnh nhân dùng nebivolol (42, 1%) gặp các tác dụng không mong muốn có thể liên quan đến dùng thuốc so với 334 bệnh nhân dùng giả dược (31, 5%). Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo ở các bệnh nhân dùng nebivolol là nhịp tim chậm và hoa mắt, cả 2 triệu chứng xảy ra ở khoảng 11% bệnh nhân. Tần suất tương ứng với nhóm dùng giả dược là khoảng 2% và 7%.
Tỉ lệ gặp các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau đây (có khả năng liên quan đến việc dùng thuốc), được xem như đặc biệt có liên quan với việc điều trị suy tim mạn tính.
Suy tim nặng hơn xảy ra ở 5, 8% bệnh nhân dùng nebivolol so với 5, 2% bệnh nhân dùng giả dược.
Hạ huyết áp thế đứng được báo cáo ở 2, 1% bệnh nhân dùng nebivolol so với 1, 0% bệnh nhân dùng giả dược.
Không dung nạp thuốc được báo cáo ở 1, 6% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 8% bệnh nhân dùng giả dược.
Bloc nhĩ-thất độ 1 xảy ra ở 1, 4% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 9% bệnh nhân dùng giả dược.
Phù chi dưới được báo cáo ở 1, 0% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 2% bệnh nhân dùng giả dược.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác
Các thuốc chẹn kênh calci: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng beta-adrenergic cùng với các thuốc chẹn kênh calci như verapamil hay diltiazem vì tác dụng bất lợi của chúng đối với sự co bóp của tim và dẫn truyền nhĩ thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil bị chống chi định đối với bệnh nhân đang dùng nebivolol.
Các thuốc chống loạn nhịp: cần chú ý khi sử dụng thuốc đối kháng beta-adrenergic kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I và amiodaron vì sự tác động của chúng tới thời gian dẫn truyền ờ tâm nhĩ và khả năng làm giảm co bóp cơ tim.
Clonidine: Các thuốc đối kháng beta-adrenergic làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp phản hồi sau khi đột ngột ngừng sử dụng clonỉdine.
Các digitalis: Các glycosid trợ tim nhóm digitalis kết hợp với thuốc đối kháng beta-adrenergic có thể gây tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất. Các thử nghiệm lâm sàng với nebivolol không cho bằng chứng lâm sàng nào của một tương tác. Nebivolol không ảnh hưởng đến động học của digoxin.
Insulin và các thuốc chổng đái đường dạng uống: Mặc dù nebivolol không ảnh hưởng tới mức đường huyết nhưng một số triệu chứng của hạ đường huyết (trống ngực, nhịp tim nhanh) có thể bị che giấu khi dùng thuốc.
Các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời thuốc đổi kháng beta-adrenergic với thuốc gây mê có thể làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ tụt huyết áp. Các bác sĩ gây mê phải được thông báo nếu bệnh nhân đang dùng nebivolol.
Các thuốc khác: Sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) không làm ảnh hưởng tới hiệu quả hạ huyết áp của nebivolol.
Việc sử dụng đồng thời với cimetidin làm tăng nồng độ trong huyết tương của nebivolol nhưng không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng. Sử dụng đồng thời với rantidin không làm thay đổi dược động học của nebivolol. Có thể cùng kê đơn nebivolol để uống khi ăn và một thuốc kháng acid (antacid) dùng giữa các bữa ăn.
Kết hợp nebivolol với nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc nhưng không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng. Sử dụng đồng thời với rượu, furosemid hay hydroclothiazid đều không làm ảnh hưởng tới dược động học của nebivolol.
Nebivolol không làm ảnh hưởng tới dược động học và dược lực học của warfarin. Các thuốc cường giao cảm có thể làm mất tác dụng của thuốc đối kháng beta-adrenergic. Các thuốc đối kháng beta-adrenergic có thể làm tăng các tác dụng cường alpha-adrenergic của những thuốc cường giao cảm có tác động trên cả hệ alpha và beta adrenergic (dẫn tới nguy cơ tăng huyết áp, nhịp tim chậm và block tim).
Sử dụng đồng thời các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ngủ loại barbiturat và phenothiazin cỏ thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của nebivolol.
Do quá trình chuyển hóa nebivolol có liên quan đến enzym CYP2D6 nên việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin hay những hợp chất khác bị chuyển hóa chủ yếu bởi loại enzym này sẽ làm giảm sự chuyển hóa nebivolol.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Nebicard -2.5 Torrent có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Nebivolol là một hỗn hợp racemic gồm hai dạng đồng phân SRRR-nebivolol (hay d-nebivolol) và RSSS-nebivolol (hay l-nebivolol). Thuốc phối hợp cả hai tác động dược lý:
Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc và cạnh tranh: Tác động này do đồng phân SRRR-nebivolol (d-nebivolol).
Thuốc có những đặc tính giãn mạch nhẹ do tương tác với L-arginin/nitric oxyd trên đường đi.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Nebicard -2.5 Torrent ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Nebicard -2.5 Torrent giá bao nhiêu?
- Nebicard -2.5 Torrent có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Nebicard -2.5 Torrent mua ở đâu?
Nebicard -2.5 Torrent hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Nebicard-2-5&VN-21141-18