Mypara 500 sủi - Thuốc giảm đau hạ sốt của SPM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-18 21:42:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21006-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paracetamol 500mg
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần SPM

Video

Mypara 500 mg là thuốc gì?

  • Mypara 500 mg là thuốc có chứa hoạt chất paracetamol được chỉ định dùng để hạ sốt và giảm các cơn đau ở mức độ từ nhẹ cho tới trung bình. Thuốc Mypara 500 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM, nay được sử dụng rất nhiều và mang đến sự hiệu quả ngay từ những liều dùng đầu tiên

Thông tin cơ bản của thuốc Mypara 500 mg

  • Hoạt chất chính: Paracetamol (Acetaminophen).
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt
  • Tên thương mại: Mypara 500.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nguồn gốc, Xuất xứ: Công Ty Cổ Phần SPM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mypara 500 mg

  • Paracetamol (Acetaminophen)- Hàm lượng: 500mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Paracetamol (Acetaminophen) là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
  • Thuố Paracetamol c tác động lên vùng dưới đối gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N- acety-benzoquinonimin gây độc năng cho gan.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol (Acetaminophen) hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bố đồng đếu trong phần lớn các mô của cơ thể.
  • Phân bố: Khoảng 25% Paracetamol (Acetaminophen) trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Paracetamol (Acetaminophen) bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom p450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao.
  • Thải trừ: Thải trừ 90 – 100% thuốc Paracetamol (Acetaminophen) qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khí liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl-hoá và khử acetyl.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mypara 500 mg

Thuốc Mypara 500 với thành phần Paracetamol (Acetaminophen) được chỉ định dùng để:

  • Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.

>>>>>> Xem thêm thông tin thuốc Efferalgan 500mg điều trị triệu chứng covid-19 mức độ nhẹ giành cho F0.

Chống chỉ định của thuốc Mypara 500 mg

Chống chỉ định sử dụng Mypara 500 ở những trường hợp sau:

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn cảm với Paracetamol.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Cách dùng thuốc Mypara 500 mg

  • Thuốc Mypara 500 mg bào chế ở dạng viên nén sủi bọt nên được dùng đường uống.
  • Hòa tan viên thuốc vào khoảng 200 ml nước đến khi sủi hết bọt.
  • Nên uống thuốc sau bữa ăn. Không dùng quá 6 viên mỗi ngày.
  • Nếu cơn đau tiếp tục kéo dài quá 5 ngày, không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sỹ.

 Liều dùng của thuốc Mypara 500 mg

  • Để giảm đau hoặc hạ sốt: Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, không quá 4 g/24 giờ.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần, không quá 4 lần/24 giờ.
  • Thời gian dùng:
  • Không dùng paracetamol quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em khi tự ý điều trị giảm đau hoặc hạ sốt.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Mypara 500 mg

  • Acetaminophen hầu như không gây độc ở liều điều trị, tuy nhiên một số trường hợp vẫn có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn đặc biệt là khi sử dụng kéo dài với liều cao, hãy báo cáo với vác sĩ nếu có bất bất thường nào xảy ra.
  • Sử dụng thận trọng đối với các bệnh nhân thiếu máu từ trước đó, bởi các biểu hiện xanh tím có thể có những biểu hiện không rõ ràng.
  • Không uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc bởi chúng sẽ làm tăng độc tính trên gan.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú cần tham khảo kĩ ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tại nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi ẩm thấp, nấm mốc và ánh sáng trực tiếp từ mặt trời sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

Sử dụng Mypara 500 mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng acetaminophen sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.

Sử dụng Mypara 500 mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này. tuy nhiên chưa có tá động nào gây ảh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Mypara 500 mg

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan.
  • Trong một số ít trường hợp riêng rẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mypara 500 mg

Thuốc Mypara 500 có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW.
  • Thuốc  gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
  • Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon.
  • Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của Mypara 500 có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ.
  • Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Một số biểu hiện khi dùng quá liều Mypara 500 trong vài giờ đầu là buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Ban đầu hệ thần kinh trung ương sẽ bị kích thích, mê sảng, sau đó bị ức chế, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở gấp, không đều, suy tuần hoàn.
  • Xử trí khi bị ngộ độc Mypara 500 là đưa đến cơ sở y tế, rửa dạ dày tốt nhất là trong vòng 4 tiếng sau khi uống.

Cách bảo quản thuốc Mypara 500 mg

  • Bảo quản Mypara 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mypara 500 mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mypara 500 mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Mypara 500 mg mua ở đâu?

Thuốc Mypara 500 mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Mypara 500 mg

Video hướng dẫn sử dụng Mypara 500 mg


Câu hỏi thường gặp

  • Mypara 500 sủi - Thuốc giảm đau hạ sốt của SPM có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB