Misenbo 62,5 - Thuốc điều trị huyết áp của HASAN

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-20 16:00:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33103-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bosentan (dưới dạng Bosetan monohydrat) 62,5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Video

Misenbo 62,5 là thuốc gì?

  • Misenbo 62,5 là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Misenbo 62,5 với thành phần chính là Bosentan 62,5mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi hiệu quả.

Thông tin cơ bản của thuốc Misenbo 62,5

  • Hoạt chất chính: Bosentan (dưới dạng Bosetan monohydrat) 62,5mg

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch

  • Tên thương mại: Misenbo 62,5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 01 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Misenbo 62,5

  • Bosentan (dưới dạng Bosetan monohydrat) 62,5mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Endothelin - 1 (ET - 1) là một hormon thần kinh tác dụng bởi sự gắn kết với thụ thể ETA và ETB ở nội mô và cơ trơn mạch. Nồng độ ET - 1 tăng lên trong huyết tương và mô phổi của bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, gợi ý về vai trò gây bệnh của ET - 1. Bosentan là một thuốc đối kháng đặc hiệu và cạnh tranh ở các thụ thể của endothelin tuýp ETA và ETB. Bosentan có ái lực hơi cao hơn đối với thụ thể ETA so với thụ thể ETB.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của bosentan ở người tình nguyện bình thường khoảng 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 3 - 5 giờ sau khi uống 1 liều.

  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 18 lít. Bosentan gắn kết ở mức cao (> 98%) với protein huyết tương, chủ yếu với albumin. Bosentan không thâm nhập vào hồng cầu.

  • Chuyển hóa: Bosentan được chuyển hóa ở gan. Bosentan có 3 chất chuyển hóa, một chất có hoạt tính dược lý và có thể đóng góp 10 - 20% vào tác dụng của bosentan. Bosentan là chất gây cảm ứng enzym CYP2C9 và CYP3A4 và có thể cả CYP2C19.

  • Thải trừ: Sự thanh thải toàn phần sau 1 liều tiêm tĩnh mạch khoảng 4 Iít/giờ ở bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch phổi. Khi uống thuốc nhiều liều, nồng độ trong huyết tương ở người lớn khỏe mạnh giảm dần đến 50 - 65% nồng độ nhận thấy sau khi dùng liều đơn, có thể do tác dụng tự cảm ứng của các enzym chuyển hóa ở gan. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 - 5 ngày. Bosentan được thải trừ do sự bài tiết trong mật sau khi được chuyển hóa ở gan. Dưới 3% của một liều uống được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Misenbo 62,5

Thuốc Misenbo 62,5 với thành phần chính là Bosentan 62,5mg được chỉ định dùng để:

  • Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH - Nhóm I theo Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III (tăng áp do bệnh phổi và/hoặc tình trạng thiếu oxy) hoặc nhóm IV (tăng áp do huyết khối thuyên tắc mạn tính (CTEPH) và những tắc nghẽn động mạch phổi khác). Giúp cải thiện khả năng luyện tập và giảm nguy cơ diễn biến xấu về lâm sàng.

Chống chỉ định của thuốc Misenbo 62,5

Không được sử dụng thuốc trong những trường hợp người bệnh:

  • Mẫn cảm với Bosentan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai.

  • Suy giảm chức năng gan vừa và nặng, có nồng độ Aminotransferase cao (lớn hơn 3 lần giới hạn trên).

  • Đang điều trị bằng Cyclosporin A (tăng nồng độ Bosentan huyết tương) hoặc Glyburid (gây nguy cơ tăng các Enzym gan).

  • Trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Cách dùng thuốc Misenbo 62,5

  • Thuốc bào chế dạng viên nang cứng, dùng đường uống với lượng nước vừa đủ.

  • Nên nuốt cả viên nguyên vẹn, hạn chế bẻ, nhai hoặc nghiền nát trước khi uống vì sẽ làm phá hủy lớp vỏ phim bao ngoài.

  • Phải uống viên vào buổi sáng hoặc buổi chiều, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn tùy ý.

Liều dùng của thuốc Misenbo 62,5

Tùy vào tình trạng sức khỏe và các yếu tố nguy cơ mà người bệnh được bác sĩ chỉ định dùng với liều lượng khác nhau. Liều khuyến cáo thông thường như sau:

  • Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

    • Bắt đầu đợt điều trị, uống thuốc mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần trong thời gian 4 tuần. Sau đó, có thể tăng liều duy trì lên 2 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.

    • Riêng ở người thể trọng thấp (dưới 40kg), chỉ dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 1 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.

    • Đối với trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi, chia liều theo cân nặng của trẻ:

    • 10 - 20kg: Liều khởi đầu 31,25mg/lần/ngày (chọn dạng bào chế thích hợp). Sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25/lần. Mỗi ngày uống 2 lần.

    • 20 - 40kg: Liều khởi đầu 31,25mg/lần, ngày 2 lần. Sau 4 tuần điều trị, tăng đến liều duy trì 1 viên/lần, ngày 2 lần.

    • Trên 40kg: Liều tương tự như người lớn, khởi đầu uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Liều duy trì uống 2 viên/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Misenbo 62,5

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Misenbo 62,5 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ đang trong thai kỳ vì nguy cơ gây dị dạng cho thai nhi. Chỉ bắt đầu điều trị bằng thuốc sau khi đã xét nghiệm thai nghén âm tính và áp dụng đầy đủ phương pháp tránh thai trong suốt quá trình dùng thuốc.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Khả năng bài tiết vào sữa mẹ của thuốc chưa được biết rõ. Do đó, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng Misenbo 62,5 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra tình trạng đau nhức đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp để đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Thuốc Misenbo 62,5 gây tác dụng phụ gì?

Trong quá trình sử dụng thuốc, một số phản ứng bất lợi cho sức khỏe đã được báo cáo bao gồm:

  • Nhức đầu, chóng mặt, phù nổ, mặt đỏ bừng, viêm mũi họng, hạ huyết áp, đánh trống ngực, chuột rút, thiếu máu, toàn thân mệt mỏi.

  • Rối loạn tiêu hóa.

  • Ngứa, phát ban.

  • Sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi xảy ra.

  • Tăng enzym gan (phụ thuộc liều), suy giảm chức năng gan, xơ gan và suy gan.

  • Gây quái thai ở động vật.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác của Misenbo 62,5 với sản phẩm khác

Cần lưu ý đến một số tương tác của Bosentan với các hoạt chất khác có nguy cơ làm thay đổi sinh khả dụng bao gồm:

  • Bosentan có nồng độ trong huyết tương tăng khi kết hợp với các thuốc ức chế Cytochrom P450 như: Fluconazol, Amiodaron (ức chế CYP2C8), Ketoconazol, Itraconazol, Amprenavir, Erythromycin, Diltiazem (ức chế CYP3A). Do đó, không nên dùng đồng thời hoặc nếu dùng cần phải điều chỉnh liều phù hợp.

  • Cyclosporin A: Chống chỉ định dùng kết hợp do làm tăng mạnh nồng độ Bosentan trong huyết tương.

  • Glyburid khi dùng đồng thời làm tăng nguy cơ tăng Aminotransferase gan, do đó cũng chống chỉ định phối hợp và xem xét dùng các thuốc hạ đường huyết khác.

  • Tacrolimus cũng làm tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan. Cần thận trọng khi dùng.

  • Bosentan nếu được sử dụng kết hợp với các thuốc sau sẽ làm giảm nồng độ của chúng trong huyết tương, làm thay đổi sinh khả dụng, bao gồm: Simvastatin hoặc các Statin khác, Warfarin, Sildenafil và thuốc tránh thai Hormon,

  • Rifampicin và các thuốc kháng virus (Lopinavir, Ritonavir) dùng đồng thời đều làm tăng nồng độ đáy của Bosentan.

Nên thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng.

Quên liều thuốc Misenbo 62,5 và cách xử lý

  • Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Hoặc nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp thì có thể bỏ qua liều đã quên đó.

  • Không nên dùng chồng 2 liều cho 1 lần uống nhằm mục đích bù liều.

Quá liều thuốc Misenbo 62,5 và cách xử lý

  • Triệu chứng: Thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mắt mờ, tăng nhịp tim. Khi quá liều nghiêm trọng hơn, có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt.

  • Cách xử trí: Cần sự hồi sức tim mạch tích cực kết hợp hỗ trợ điều trị. Chưa có các biện pháp đặc hiệu đối với ngộ độc Bosentan.

Cách bảo quản thuốc Misenbo 62,5

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, điều kiện môi trường sạch sẽ, khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào, tránh ẩm mốc.

  • Nhiệt độ phòng không quá 30°C.

  • Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Misenbo 62,5 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Misenbo 62,5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Misenbo 62,5 mua ở đâu?

Thuốc Misenbo 62,5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Misenbo 62,5 - Thuốc điều trị huyết áp của HASAN có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB