Midagentin 1,2g MD Pharco là thuốc gì?
Midagentin 1,2g MD Pharco là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn sản. Thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-13453-10.
Thông tin cơ bản của Midagentin 1,2g MD Pharco
Hoạt chất chính: Amoxicilin, Acid clavulanic.
Phân dạng thuốc: Thuốc
Tên thương mại: Midagentin 1,2g MD Pharco.
Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Amoxicilin: 1g.
Acid clavulanic: 0,2g.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco
Thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp bởi các chủng H,influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Midagentin 1,2g MD Pharco ở trường hợp nào?
Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như các cephalosporin.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Liều dùng của thuốc bột pha tiêm Claminat 1,2g không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều lượng thường được biểu thị dựa vào lượng Amoxicillin trong chế phẩm dạng phối hợp.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể tăng số lần tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều tới 6g/ngày.
Không được vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg acid clavulanic trong 24 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật:
Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất chế phẩm thuốc hàm lượng 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic kết hợp với 1g amoxicillin vào lúc gây tiền mê. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ, tiêm tiếp theo 1 liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.Trong phẫu thuật tiêu hóa, thời gian dự phòng bằng kháng sinh không vượt quá thời gian can thiệp. Trong mổ dạ dày bằng nội soi qua da, thời gian can thiệp không quá 2 giờ, nên không cần tiêm thêm liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.
Bệnh nhân suy thân: Thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1 - 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên đến 40% so với dùng liều 125 mg). Da: Ngoại ban, ngứa (3%). Nhiễm nåm Candida it gap. 1/1000<ADR< 1/100 Màu: Tăng bạch cầu ra eosin.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Tang AST và/hoặc ALT Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: Khó tiêu. Da: Phát ban da, ngứa, mày đay.
Khác: Viêm âm đạo do Candida, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR </1000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ. Không biết (Chưa ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn).
Phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian thrombin. Hệ miễn dịch: Phủ mạch, quá mẫn, hội chứng như bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô trùng.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, viêm da tróc vảy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tỉnh, phản ứng thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân. Thận: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Tương tác của Midagentin 1,2g MD Pharco với các thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Midagentin 1,2g MD Pharco có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Midagentin 1,2g MD Pharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Midagentin 1,2g MD Pharco giá bao nhiêu?
- Midagentin 1,2g MD Pharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Midagentin 1,2g MD Pharco mua ở đâu?
Midagentin 1,2g MD Pharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn