Midactam 375 MD Pharco - Thuốc nhiễm khuẩn chất lượng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Midactam 375 MD Pharco là thuốc gì?
-
Midactam 375 MD Pharco là thuốc nhiễm khuẩn được lưu hành với số đăng ký là VD-31778-19. Thuốc Midactam 375 MD Pharco điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm màng não, nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Thông tin cơ bản của Midactam 375 MD Pharco
-
Hoạt chất chính:Sultamicilin .
-
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
-
Tên thương mại: Midactam 375 MD Pharco.
-
Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ, 10 lọ bột pha tiêm.
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Sultamicilin (dưới dạng Sultamicilin tosilat dihydrat): 375 mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Midactam 375 MD Pharco
Thuốc Midactam 375 MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới.
-
Viêm xoang, viêm tai giữa & viêm amidan.
-
Viêm phổi, viêm phế quản.
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu & viêm đài bể thận.
-
Nhiễm khuẩn huyết & viêm màng não.
-
Nhiễm khuẩn da, mô mềm & xương khớp.
-
Bệnh lậu.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Midactam 375 MD Pharco ở trường hợp nào?
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Midactam 375 MD Pharco
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn:
-
Ðể điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
-
Ðường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 - 6 phút, 0,5 - 2 g/lần, cứ 4 - 6 giờ/lần, hoặc truyền tĩnh mạch.
-
Ðiều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 8 - 14 g hoặc 150 - 200 mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 - 4 giờ/lần.
-
Ðối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.
-
-
Trẻ em:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
-
Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
-
Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 - 200 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 - 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.
-
Trẻ sơ sinh nhỏ hơn hay bằng 1 tuần tuổi: 25 mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng dưới hay bằng 2 kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng).
-
Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 25 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng dưới hay bằng 2 kg thể trọng) hoặc 6 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng) để điều trị nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não.
-
Ðối với viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100 - 300 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần phối hợp với gentamicin tiêm bắp.
-
Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Ðối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
-
Người suy thận: Ðộ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Ðộ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Midactam 375 MD Pharco
-
Ampicilin/sulbactam cũng như penicilin có thể gây ra sốc quá mẫn của thuốc nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicilin cần được thực hiện. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác.
-
Do các kháng sinh, kể cả ampicilin/sulbactam, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị. Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenicilin, cần tránh sử dụng ampicilin/sulbactam cho những người bệnh này.
-
Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng ampicilin/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Midactam 375 MD Pharco
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hoá: Ỉa chảy (3%).
-
Da: Phát ban (2%).
-
Tại chỗ: Ðau tại vị trí tiêm: 16 % (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
-
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%).
-
-
Ít gặp, 1/1000:
-
Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
-
Quá mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu hạt
-
Tương tác của Midactam 375 MD Pharco với các thuốc khác
-
Chưa có báo cáo.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Midactam 375 MD Pharco có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Midactam 375 MD Pharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Midactam 375 MD Pharco - Thuốc nhiễm khuẩn chất lượng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này