Mibelet 5mg - Thuốc huyết áp tim mạch cho người bệnh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-30 10:45:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32411-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Nebivolol/5mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm - Việt Nam

Video

Mibelet 5mg là thuốc gì?

  • Mibelet 5mg là thuốc cho hệ tim mạch có hoạt chất Nebivolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của các chất tự nhiên trong cơ thể như epinephrine đến tim và mạch máu.Tác dụng này giúp làm giảm nhịp tim, bình ổn huyết áp và giảm căng thẳng cho tim.

Thông tin cơ bản của thuốc Mibelet 5mg

  • Hoạt chất chính: Nebivolol
  • Phân loại hoạt chất:
  • Tên thương mại: Mibelet 5mg
  • Phân dạng bào chế: viên
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 14 viên
  • Xuất xứ: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mibelet 5mg

  • Nebivolol…...5mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Nebivolol là hỗn hợp của hai loại đồng phân quang học, SRRR-nebivolol (hoặc d-nebivolol) và RSSS-nebivolol (hoặc l-nebivolol). Thuốc phối hợp hai tác dụng dược lý:Nó là một chất đối kháng thụ thể beta có chọn lọc và cạnh tranh: tác dụng này là của đồng phân SRRR-enantiomer (d-enantiomer).Nó có đặc tính gây dãn mạch nhẹ do tương tác với con đường L-arginine/nitric oxid NO.
    Dùng nebivolol liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người có huyết áp bình thường và cả những bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài.
    Ở liều điều trị, nebivolol không có tác dụng đối kháng hệ alpha-adrenergic.
    Trong quá trình điều trị ngắn và điều trị dài ngày với nebivlol cho bệnh nhân tăng huyết áp, kháng lực mạch toàn thân giảm. Mặc dù nhịp tim giảm, nhưng cung lượng tim khi nghỉ và khi vận động thể lực cũng không đổi do tăng thể tích nhát bóp. Các nghiên cứu lâm sàng về sự khác nhau về huyết động học khi so với các chất đối kháng thụ thể beta 1 khác chưa được thiết lập đầy đủ.
    Đối với bệnh nhân tăng huyết áp, nebivolol làm tăng đáp ứng dãn mạch qua trung gian NO đối với acetylcholine mà thông số này thường giảm ở những bệnh nhân rối loạn chức năng nội mạc.
    Về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ bệnh tật, trong một thử nghiệm lâm sàng có so sánh với giả dược tiến hành trên 2128 bệnh nhân ≥ 70 tuổi (tuổi trung bình là 75,2) bị suy tim mạn tính ổn định có hoặc không có suy giảm phân suất tống máu của thất trái (LVEF trung bình: 36 ± 12,3%, với sự phân bố như sau: LVEF < 35% ở 56% bệnh nhân; LVEF: 35% - 45% ở 25% bệnh nhân và LVEF > 45% ở 19% bệnh nhân) được theo dõi trong thời gian trung bình 20 tháng, nebivolol, thuộc nhóm trị liệu tốt nhất, kéo dài thời gian xuất hiện tử vong hoặc nhập viện lại vì những lý do tim mạch với tỉ lệ giảm nguy cơ tương đối 14% (tỉ lệ giảm nguy cơ tuyệt đối là 4,2%). Nguy cơ giảm sau 6 tháng điều trị và duy trì trong suốt quá trình điều trị (trung bình là 18 tháng). Hiệu quả của nebivolol không phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính hoặc LVEF của đối tượng nghiên cứu. Lợi ích giảm tử vong do mọi nguyên nhân không khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược (giảm tỉ lệ tử vong tuyệt đối 2,3%).
    Tỷ lệ đột tử giảm khi điều trị nebivolol cho bệnh nhân (4,1% so với 6,6%, giảm tương đối 38%).
    Các thử nghiệm in vitro và in vivo ở động vật cho thấy Nebivolol không có tác dụng giống giao cảm nội sinh ( intrinsic sympathicomimetic activity).
    Các thử nghiệm in vitro và in vivo ở động vật cho thấy Nebivolol dùng ở liều dược lý không có tính ổn định màng.
    Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nebivolol không có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng gắng sức tối đa hoặc tính bền bỉ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:Cả hai dạng đồng phân nebivolol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó nebivolol có thể được dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.Khả dụng sinh học đường uống của nebivolol trung bình 12% ở những người biến dưỡng nhanh và gần như hoàn toàn ở những người biến dưỡng chậm. Ở trạng thái ổn định và với cùng mức liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương của nebivolol không biến đổi cao hơn khoảng 23 lần ở những người biến dưỡng kém so với những người biến dưỡng mạnh. Khi thuốc không thay đổi cộng với chất chuyển hóa có hoạt tính được xem xét, sự khác biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1, 3 đến 1, 4 lần. Do sự thay đổi về tỷ lệ chuyển hóa, liều dùng của nebivolol phải luôn luôn được điều chỉnh theo các yêu cầu của mỗi bệnh nhân: Người biến dưỡng kém nên cần liều thấp hơn.Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ theo liều giữa 1 và 30 mg. Dược động học của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi tuổi.
  • Phân bố:Mức ổn định trong huyết tương ở hầu hết chủ thể (những người chuyển hóa nhanh) đạt được trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và trong vòng vài ngày cho các chất chuyển hóa hydroxyl. Trong huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin. Liên kết protein huyết tương là 98, 1% đối với SRRR-nebivolol và 97, 9% đối với RSSS-nebivolol.
  • Chuyển hóa:Nebivolol được chuyển hóa nhiều, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa qua sự hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl ở N- và glucuronic hóa, ngoài ra còn hình thành các glucuronid của các chất chuyển hóa hydroxyl. Sự chuyển hóa của nebivolol bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm tùy thuộc vào tính đa hình oxy hóa có tính chất di truyền phụ thuộc CYP2D.Sinh khả dụng đường uống của nebivolol trung bình là 12% ở những người chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn ở những người chuyển hóa chậm.
  • Thải trừ:Vì có nhiều mức độ chuyển hóa khác nhau, liều dùng của nebivolol nên luôn được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân: Những người chuyển hóa thấp cần những liều thấp hơn. Ở những người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các dạng đồng phân nebivolol trung bình là 10 giờ. Ở những người chuyển hóa chậm, thời gian dài hơn từ 3 đến 5 lần. Ở những người chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hydroxyl của cả hai dạng đồng phân trung bình là 24 giờ và gấp đôi thời gian ở những người chuyển hóa chậm.Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân. Sự bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi của nebivolol nhỏ hơn 0, 5% liều dùng.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mibelet 5mg

Thuốc Mibelet 5mg có thành phần chính là Nebivolol với hàm lượng 5mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn
  • Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác

Chống chỉ định của thuốc Mibelet 5mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Mibelet 5mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Nebivolol hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Nếu bệnh nhân bị một trong các bệnh sau: Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, block tim độ 2 hoặc 3, suy tim mất bù, suy giảm chức năng gan, co thắt phế quản, hen suyễn, hội chứng Raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.

Cách dùng thuốc Mibelet 5mg

  • Thuốc Mibelet 5mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống
  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Mibelet 5mg

Điều trị tăng huyết áp

  • Liều ban đầu thông thường là 5 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên nếu cần thiết, tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.
  • Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều 5 mg/ngày nếu cần thiết.
  • Điều trị huyết áp có hiệu quả sau 1 - 2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.

Điều trị suy tim mạn tính

  • Bắt đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.
  • Phải dùng thuốc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn.
  • Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mibelet 5mg

  • Nebivolol có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp và chứng nhược cơ nặng. 
  • Che dấu các dấu hiệu cảnh báo đường huyết thấp (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
  • Thuốc này có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.
  • Thuốc có thể làm tăng phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ.
  • Thuốc có thể làm tăng số lần và kéo dài thời gian các cơn, đau thắt ngực prinzmetal.
  • Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và chết.
  • Với bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê, việc dùng thuốc chẹn beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp hay duy trì nhịp tim. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng đối tượng bệnh nhân. Nếu tiếp tục dùng nebivolol cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt khi sử dụng các thuốc gây mê tác động lên cơ tim (cyclopropan, tricloroethylen, ether).
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Mibelet 5mg có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Mibelet 5mg, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Mibelet 5mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên dùng nebivolol cho phụ nữ có thai nếu không thực sự cần thiết vì những tác động có thể có hại cho thai phụ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Sử dụng Mibelet 5mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của Nebivolol. Thuốc này có thể gây hoa mắt, choáng váng do làm hạ huyết áp, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng phụ này. Điều này thường gặp hơn lúc mới đầu dùng thuốc hoặc mới tăng liều.

Thuốc Mibelet 5mg gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Mibelet 5mg gồm:

  • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngứa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó thở, phù tay hoặc chân.
  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mibelet 5mg với sản phẩm khác

  • Thuốc chẹn kênh calci (diltiazem, nifedipin, verapamil)
  • Cimetidin
  • Clonidin
  • CYP2D6 inhibitors (fluoxetin, paroxetin, propafenon, quinidin)
  • Digitalis glycosids
  • Disopyramid
  • Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác
  • Thuốc làm tăng đường huyết (insulin, sulfonylureas)
  • Mibefradil
  • NSAIDs ( indomethacin)
  • Sildenafil
  • Terbinafin.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Mibelet 5mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mibelet 5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mibelet 5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mibelet 5mg và cách xử lý

  • Triệu chứng quá liều chủ yếu là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp là suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường (Ví dụ: Uống than hoạt) và điều trị triệu chứng.
  • Chậm nhịp tim: Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch atropin.
  • Hạ huyết áp: Điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng glucagon nếu cần thiết.
  • Bloc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với isoproterenol. Trong một số trường hợp việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.
  • Suy tim sung huyết. Biện pháp ban đầu là dùng digitalis glucosids và thuốc lợi tiểu. Trong một số trường hợp, cần xem xét việc sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.
  • Co thắt phế quản: Sử dụng thuốc hít chủ vận beta tác dụng ngắn và/hoặc aminophyllin.
  • Hạ đường huyết. Tiêm tĩnh mạch glucose hoặc dùng glucagon nếu cần.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Mibelet 5mg

  • Bảo quản thuốc Mibelet 5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mibelet 5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mibelet 5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Mibelet 5mg mua ở đâu?

Thuốc Mibelet 5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Mibelet 5mg - Thuốc huyết áp tim mạch cho người bệnh có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB