Mibedatril 5 - Thuốc huyết áp của Hasan-Dermapharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-29 20:31:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26582-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imidapril/5mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Video

Mibedatril 5 là thuốc gì?

  • Mibedatril 5 là thuốc điều trị huyết áp cao với thành phần chính Imidapril  chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin. Mibedatril 5 là thuốc do Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm cung cấp cho thị trường.

Thông tin cơ bản của thuốc Mibedatril 5

  • Hoạt chất chính: Imidapril
  • Phân loại hoạt chất:
  • Tên thương mại: Mibedatril 5
  • Phân dạng bào chế:viến nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mibedatril 5

  • Imidapril…...5mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Imidapril là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzyme chuyển angiotensin, có tác dụng như một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat. Trong huyết tương, enzyme chuyển angiotensin chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosterone. Imidaprilat ức chế enzyme chuyển angiotensin, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tác dụng tiết aldosteron.
  • Ngoài ra, enzyme chuyển còn có chức năng giáng hóa bradykinin thành chất chuyển hóa không hoạt tính, do đó ức chế enzyme chuyển angiotensin dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein – kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostaglandin. Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch ngoại vi thông qua thụ thể bradykinin beta 2 trên tế bào nội mạc.
  • Với hai cơ chế trên, imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ. Tương tự các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin khác, imidapril làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở người bị suy tim mạn tính. Imidapril làm giảm tiền gánh, hậu gánh và sức căng thành tâm thu, tăng công năng của tim nhưng không tăng tần số tim.
  • Imidapril gây tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, tăng thải natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu qua thận, giảm sản xuất aldosterone và hormone chống bài niệu. Lưu lượng máu qua thận tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không đổi.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:Sau khi uống, imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Sinh khả dụng đường uống của imidapril khoảng 70%. Thức ăn làm giảm hấp thu của thuốc. Nồng độ cực đại trong huyết tương của imidapril đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố:Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat có hoạt tính đều liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình, tương ứng khoảng 85% và 53%.
  • Chuyển hóa:Imidapril được chuyển hóa nhanh ở gan, chủ yếu thông qua thủy phân gốc ethyl ester, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat. Thời gian đạt nồng độ cực đại trong huyết tương của imidaprilat trong khoảng 7 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat khoảng 42%.
  • Thải trừ:Nồng độ imidapril trong huyết tương giảm theo một pha với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải ở pha đầu khoảng 7 – 9 giờ và pha cuối trên 24 giờ. Khoảng 40% liều thuốc được đào thải vào nước tiểu, phần còn lại vào phân. Khi dùng liều lặp lại, nồng độ của imidaprilat đạt trạng thái ổn định khoảng 5 ngày sau liều imidapril đầu tiên. Imidapril và imidaprilat loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mibedatril 5

Thuốc Mibedatril 5 có thành phần chính là Imidapril với hàm lượng 5mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô thận.

Chống chỉ định của thuốc Mibedatril 5

Chống chỉ định sử dụng thuốc Mibedatril 5 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Imidapril hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Tiền sử phù mạch do dùng ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ cho con bú và trẻ em.

Cách dùng thuốc Mibedatril 5

  • Thuốc Mibedatril 5 được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống
  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Mibedatril 5

  • Chỉnh liều tùy theo tuổi & mức độ triệu chứng: Người lớn 5 - 10 mg/ngày. 
  • Suy thận, tăng HA nặng hoặc tăng HA nhu mô thận khởi đầu: 2,5 mg/ngày.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mibedatril 5

  • Tiền sử hạ HA thái quá & thoáng qua, người suy thận nặng, hẹp động mạch thận 2 bên, người già, phụ nữ có thai.
  • Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Mibedatril 5 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Mibedatril 5, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Mibedatril 5 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, ngừng ngay các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril và các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế.

Sử dụng Mibedatril 5 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà. Cần sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Mibedatril 5 gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Mibedatril 5 gồm:

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
  • Hô hấp: Ho khan.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn.
  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mibedatril 5 với sản phẩm khác

  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất dihydropyridin
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
  • Lithi
  • Epoetin
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Mibedatril 5 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mibedatril 5quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mibedatril 5 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mibedatril 5 và cách xử lý

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, sốc, bất tỉnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.
  • Cách xử trí: Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh. Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi xảy ra quá liều thuốc. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức. Cân nhắc việc sử dụng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được imidapril và imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Mibedatril 5

  • Bảo quản thuốc Mibedatril 5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mibedatril 5 giá bao nhiêu?

  • ThuốcMibedatril 5 có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Mibedatril 5 mua ở đâu?

  • Thuốc Mibedatril 5 đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Mibedatril 5 - Thuốc huyết áp của Hasan-Dermapharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB