Lacipil 4mg - Thuốc điều trị huyết áp cao của Glaxo Wellcome SA
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lacipil 4mg là thuốc gì?
- Lacipil 4mg là thuốc do hãng Glaxo Wellcome SA, Tây Ban Nha cung cấp với công dụng điều hòa huyết áp,giúp cho các bệnh nhân có tiền sử huyết áp cao sử dụng rất hiệu quả.
Thông tin cơ bản của thuốc Lacipil 4mg
- Hoạt chất chính: Lacidipin
- Phân loại hoạt chất: điều trị cao huyết áp
- Tên thương mại: Lacipil 4mg
- Phân dạng bào chế: viên nén bao phím
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 7 viên
- Xuất xứ: Glaxo Wellcome SA, Tây Ban Nha
Thành phần – hàm lượng của thuốc Lacipil 4mg
- Lacidipin ...........................4mg
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Lacidipine là một chất đối kháng kênh calci mạnh và đặc hiệu có tác dụng chọn lọc cao đối với kênh calci ở cơ trơn mạch máu. Tác dụng chính của thuốc là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.
- Đã quan sát thấy hiện tượng kéo dài khoảng QTc rất ít ở những người tình nguyện sau khi uống Lacipil 4 mg.
- Trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên kéo dài 4 năm ELSA, các tiêu chí chính về tính hiệu quả đối với tình trạng xơ vữa động mạch là độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (IMT) đo được bằng siêu âm. Các kết quả trên bệnh nhân được điều trị bằng Lacipil cho thấy có hiệu quả thay đổi đáng kể độ dày lớp nội trung mạc của động mạch cảnh, phù hợp với tác dụng chống xơ vữa động mạch của thuốc.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu : Sau khi uống, lacidipine hấp thu nhanh nhưng ít từ đường tiêu hóa và phần lớn được chuyển hóa lần đầu qua gan. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 10%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khoảng 30 đến 150 phút.
- Phân bố : Lacipil gắn kết với protein nhiều (hơn 95%), bao gồm cả albumin và alpha-1-glycoprotein.
- Chuyển hóa : Có 4 chất chuyển hóa chính nhưng các chất chuyển hóa này ít tác dụng dược lực. Thuốc được thải trừ chủ yếu do chuyển hóa qua gan (liên quan đến P450 CYP3A4). Không có bằng chứng cho thấy lacidipine gây cảm ứng hoặc ức chế các enzym gan.
- Thải trừ: Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và phần còn lại là chất chuyển hóa qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của lacidipine khoảng 13 và 19 giờ ở trạng thái ổn định.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Lacipil 4mg
Thuốc Lacipil 4mg có thành phần chính là Lacidipin với hàm lượng 4mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
- Là thuốc đối kháng calci mạnh có tác dụng chọn lọc trên kênh calci ở cơ trơn mạch máu.
- Cơ chế: Thuốc ngăn dòng calci đi từ ngoài vào trong tế bào, làm giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu giúp làm giảm huyết áp cho người bị huyết áp cao.
- Theo một kết quả nghiên cứu ELSA cho thấy Lacidipine làm giảm độ dày của lớp nội trung mạc động mạch cảnh, cho thấy tác dụng chống xơ vữa động mạch.
- Thuốc Lacipil 4mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng thuốc đơn trị liệu hoặc dùng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như chẹn beta, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
Chống chỉ định của thuốc Lacipil 4mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Lacipil 4mg ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Lacidipin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
- Hẹp động mạch chủ nặng.
Cách dùng thuốc Lacipil 4mg
- Thuốc Lacipil 4mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống
- Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc nên có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc Lacipil 4mg
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Lacipil 4mg
- Liều lượng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với mức độ của bệnh và đáp ứng với từng bệnh nhân. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
- Người lớn: Khởi đầu: 2mg/lần x 1 lần/ngày.Sau 3-4 tuần (nếu không yêu cầu thời gian nhanh hơn) có thể tăng lên dùng liều 4mg hoặc 6mg để có được tác dụng dược lý đầy đủ nhất của thuốc.
- Người cao tuổi: Dùng liều như bình thường.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều do thuốc không bài tiết qua thận.
- Bệnh nhân suy gan:
- Mức độ nhẹ và vừa: Không cần chỉnh liều.
- Mức độ nặng: Không khuyến cáo dùng thuốc. Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
- Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Lacipil 4mg
- Lưu ý do thuộc nhóm chẹn kên calci nên thuốc có khả năng tác động lên chức năng tự phát của nút xoang nhĩ và kéo dài dẫn truyền nút nhĩ thất. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bất thường trong hoạt động nút xoang nhĩ và nhĩ thất.
- Thận trọng dùng thuốc trên các đối tượng:
- Có khoảng QT kéo dài.
- Đang điều trị với các thuốc cũng làm kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn thần, kháng sinh (như erythromycin), một số kháng histamin.
- Có dự trữ tim kém.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Nhồi máu cơ tim.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
- Lacipil 4mg có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của Lacipil 4mg, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
- Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Lacipil 4mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Lacipil 4mg
- Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận trường hợp thuốc gây quái thai hay làm thai nhi chậm phát triển. Tuy nhiên chưa có dữ liệu về độ an toàn trên người.
- Cần đề phòng đến tình trạng thuốc có thể gây giãn cơ tử cung khi người mẹ mang thai đủ tháng có thể kéo dài thời gian mang thai và gây khó khăn lúc sinh nở.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Lacipil 4mg
Sử dụng Lacipil 4mg với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
- Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Thuốc Lacipil 4mg gây tác dụng phụ gì?
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Lacipil 4mg gồm:
- Trường hợp thường gặp khi sử dụng thuốc Lacipil 4mg: Đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp đập tim nhanh, mạch đỏ bừng, khó chịu ở dạ dày, nôn, phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa), tiểu nhiều, suy nhược cơ thể.
- Hiếm khi: Trầm cảm, run, đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp, phì mạch, mày đay.
- Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Lacipil 4mg với sản phẩm khác
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như chẹn beta, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE): Có thể tăng tác dụng hạ áp.
- Cimetidin: Làm tăng nồng độ của lacidipine trong huyết tương.
- Nước bưởi chùm làm thay đổi sinh khả dụng của Lacidipine, không kết hợp.
- Lacidipine làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng máu ở thận và tốc độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.
- Các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 gây thay đổi chuyển hóa của lacidipine.
- Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần báo cho bác sĩ thông tin về các thuốc/TPCN đang sử dụng để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc Lacipil 4mg và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Lacipil 4mgquá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Lacipil 4mgcùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Lacipil 4mg và cách xử lý
- Hiện nay chưa gặp trường hợp sử dụng quá liều thuốc. Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.
- Trên lý thuyết có thể gây ra tình trạng chậm nhịp hoặc kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
- Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chưa có thuốc giải đặc hiệu nên cần thực hiện việc theo dõi chức năng tim và điều trị hỗ trợ.
- Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Lacipil 4mg
- Bảo quản thuốc Lacipil 4mgở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Lacipil 4mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Lacipil 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Lacipil 4mg mua ở đâu?
- Thuốc Lacipil 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Lacipil 4mg - Thuốc điều trị huyết áp cao của Glaxo Wellcome SA chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này