Jiracek 40mg là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Esomeprazole
Phân loại hoạt chất: Thuốc ức chế bơm proton.
Tên thương mại: Jiracek 40mg
Phân dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam
Thành phần – hàm lượng
Esomeprazole - 40mg
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Esomeprazole là axit không bền và được dùng bằng đường uống dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Chuyển đổi in vivo thành đồng phân R là không đáng kể. Sự hấp thu của esomeprazole rất nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1-2 giờ sau khi dùng liều.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22 l / kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình, chịu trách nhiệm hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% hợp chất gốc được tìm thấy trong nước tiểu.
Công dụng – chỉ định của thuốc Jiracek 40mg
Thuốc Jiracek 40mg có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn
Quản lý lâu dài bệnh nhân bị viêm thực quản đã lành để ngăn ngừa tái phát
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Kết hợp với các phác đồ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và
Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID
Chữa lành loét dạ dày liên quan đến liệu pháp NSAID.
Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến điều trị NSAID, ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị kéo dài sau khi tiêm tĩnh mạch ngăn ngừa loét dạ dày tái chảy máu
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn
Quản lý lâu dài bệnh nhân bị viêm thực quản đã lành để ngăn ngừa tái phát
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Phối hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
Chống chỉ định của thuốc Jiracek 40 mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Jiracek 40 mg ở những trường hợp sau:
Cách dùng - Liều dùng thuốc Jiracek 40mg
Cách dùng:
- Liều dùng
- Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược: 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
Hội chứng Zollinger-Ellison: 60 mg/ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng: 20-40 mg/ngày.
Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Jiracek 40mg
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Jiracek 40 mg có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
Chú ý hạn sử dụng của Jiracek 40 mg, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Jiracek 40 mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Jiracek 40mg
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Jiracek 40 mg gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Jiracek 40mg
Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin.
Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc
Quá liều thuốc
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc Jiracek 40mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Jiracek 40mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Jiracek 40mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Jiracek 40mg mua ở đâu?
- Thuốc Jiracek 40mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân