Esogas Bidiphar - Thuốc điều trị viêm loát dạ dày tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-03 16:46:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29952-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Esomeprazol 40mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Video

Esogas Bidiphar là thuốc gì?

  • Esogas Bidiphar là thuốc được bào chế dưới dạng tiêm, giúp điều trị loạt dạ dày tá tràng, kháng tiết acid dạ dày hiệu quả cao. Thuốc Esogas Bidiphar được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền tiên tiến của nước ngoài. 

Thông tin cơ bản của thuốc Esogas Bidiphar

  • Hoạt chất chính: Esomeprazol
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
  • Tên thương mại: Esogas Bidiphar
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 5 ml
  • Xuất xứ: Công ty Cổ Phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Thành phần – hàm lượng của thuốc Esogas Bidiphar

  • Lọ bột đông khô pha tiêm:
  • Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol natri) ..........................40 mg
  • Tá dược: .................................................................................vđ 1 lọ
  • Ống dung môi pha tiêm:
  • Natri clorid, nước cất pha tiêm ................................................vđ 5ml

Đặc tính dược lực học

  • Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự như Omeprazol trong điều trị loét dạ dày-tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Esomeprazol gắn với bơm Proton ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống Enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết Acid vào lòng dạ dày.
  • Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết Acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Đặc tính dược động học

  • Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ.
  • Sinh khả dụng của Esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20mg và 98% khi dùng liều 40mg.
  • Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu Esomeprazol, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất Esomeprazol 40mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33% đến 35%. Do đó Esomeprazol phải uống ít nhất một giờ trước bữa ăn.
  • Esomeprazol gắn với tỷ lệ 97% với Protein huyết tương. Sự gắn với Protein huyết tương không thay đổi trên phạm vi nồng độ 2- 20 μmol/lít. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 16 lít.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Esogas Bidiphar

  • Ở người lớn:
  • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như:
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản và/hoặc có các triệu chứng trào ngược nặng.
  • Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.
  • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng.
  • Ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi: Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như: bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bào mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

Chống chỉ định của thuốc Esogas Bidiphar

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Esogas Bidiphar ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Esomeprazol hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Esomeprazol không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Cách dùng thuốc Esogas Bidiphar

  • Đối với tiêm tĩnh mạch: Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách hoàn nguyên lọ bột với 5 ml dung dịch NaCl 0,9%. Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phút.
  • Đối với truyền tĩnh mạch:
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 40 mg) trong 10 – 30 phút: hoàn nguyên lọ bột với 5 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Lactated Ringer hoặc dung dịch Dextrose 5%. Sau đó pha loãng tới thể tích 100 ml.
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 80 mg): hoàn nguyên 2 lọ bột 40 mg, mỗi lọ với 5 ml dung dịch NaCl 0,9%. Sau đó, dung dịch trong 2 lọ được pha loãng thêm trong 100 ml dung dịch NaCl 0,9%. Dung dịch sau khi pha chế được truyền trong thời gian hoặc tốc độ tương ứng như trong phần “Liều lượng”.
  • Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
  • Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến màu trước khi dùng.
  • Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung bộ dây truyền với các thuốc khác.
  • Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ cần dùng 20 mg esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Liều dùng của thuốc Esogas Bidiphar

  • Người lớn:
    • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp:
      • Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể được điều trị bằng dạng tiêm với liều 20 – 40 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày. Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Để điều trị loét dạ dày do dùng NSAID, liều thông thường là 20 mg, 1 lần/ngày. Để phòng ngừa loét dạ dày và thực quản do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ, liều sử dụng là 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc bằng đường uống khi có thể được.
    • Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày và tá tràng:
      • Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc loét tá tràng, truyền liều cao 80 mg trong khoảng thời gian 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).
      • Sau giai đoạn điều trị bằng đường tĩnh mạch, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị kháng acid bằng dạng uống.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi:
    • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp.
    • Bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống có thể được điều trị bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày như là 1 phần của liệu trình điều trị GERD đầy đủ (xin xem trong bảng dưới đây).
    • Thông thường khoảng thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và chuyển sang đường uống ngay khi có thể.
    • Liều khuyến cáo khi sử dụng esomeprazol bằng đường tĩnh mạch:
      • Trẻ từ 1-11 tuổi:
        • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: Cân nặng: < 20 kg: 10 mg, 1 lần/ngày. Cân nặng ≥ 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg, 1 lần/ngày.
        • Điều trị triệu chứng của GERD: 10 mg, 1 lần/ngày.
      • Trẻ từ 12-18 tuổi:
        • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày.
        • Điều trị triệu chứng của GERD: 20 mg, 1 lần/ngày.
  • Đối với một số bệnh nhân đặc biệt:
    • Người suy thận: Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở những người này còn hạn chế.
    • Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.
    • Người suy gan:
      • GERD: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhận suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày.
      • Loét xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhận suy gan nặng, khởi đầu nên truyền liều cao 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/h trong 71,5 giờ có thể đủ để đạt hiệu quả.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Esogas Bidiphar

  • Khi có sự hiện diện của bất kỳ các triệu chứng cảnh giác (như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì điều trị với esomeprazol có thể làm giảm các triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Salmonella và Campylobacter.
  • Hấp thu vitamin B12: Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm độ acid dạ dày. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Hạ magnesi huyết: Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất ba tháng và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong một năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, tình trạng giảm magnesi huyết được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp thay thế magnesi và ngừng sử dụng PPI. Đối với bệnh nhân dự kiến sẽ được điều trị kéo dài với PPI hoặc bệnh nhân dùng PPI cùng với digoxin hoặc các thuốc khác có thể hạ magnesi huyết (như các thuốc lợi tiểu), các chuyên gia y tế nên cân nhắc đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Nguy cơ gãy xương: Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
  • Lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE): Rất hiếm gặp các trường hợp SCLE liên quan đến các thuốc ức chế bơm proton. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm sự giúp đỡ y tế và chuyên viên y tế nên cân nhắc ngừng sử dụng esomeprazol. SCLE xảy ra sau khi điều trị với một thuốc ức chế bơm proton trước đó có thể làm tăng nguy cơ xảy ra SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.

Sử dụng thuốc Esogas Bidiphar ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Esogas Bidiphar trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muống sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Esogas Bidiphar với người lái xe và vận hành máy móc

  • Esomeprazol có thể gây chóng mặt và hạn chế tầm nhìn, khi gặp phải các tác dụng phụ này không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Esogas Bidiphar gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
  • Không thường gặp:
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
    • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
    • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
    • Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
    • Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
    • Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
  • Không biết đến:
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

Tương tác của Esogas Bidiphar với sản phẩm khác

  • Tác động của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:
    • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
    • Những thuốc chuyển hóa  đồng thời với nelfinavir.
    • Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:
      • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.
      • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.
      • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.
      • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.
      • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.
      • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.
  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:
    • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Quên liều thuốc Esogas Bidiphar và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Esogas Bidiphar quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Esogas Bidiphar cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Esogas Bidiphar và cách xử lý

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Esogas Bidiphar

  • Bảo quản thuốc Esogas Bidiphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Esogas Bidiphar giá bao nhiêu?

  • Thuốc Esogas Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Esogas Bidiphar mua ở đâu?

  • Thuốc Esogas Bidiphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Esogas Bidiphar - Thuốc điều trị viêm loát dạ dày tá tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB