Jiracek 20 là thuốc gì?
Jiracek 20 có thành phần chính là Esomeprazole giúp người dùng phòng ngừa và điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc Jiracek 20 đã được kiểm chứng và cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia.
Thông tin cơ bản của thuốc Jiracek 20
Hoạt chất chính: Esomeprazole
Phân loại hoạt chất: Thuốc ức chế bơm proton.
Tên thương mại: Jiracek 20
Phân dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Jiracek 20
Esomeprazole - 20mg
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Esomeprazole là axit không bền và được dùng bằng đường uống dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Chuyển đổi in vivo thành đồng phân R là không đáng kể. Sự hấp thu của esomeprazole rất nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1-2 giờ sau khi dùng liều.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22 l / kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình, chịu trách nhiệm hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% hợp chất gốc được tìm thấy trong nước tiểu.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Jiracek 20
Jiracek 20 ở dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột có tác dụng trong một số trường hợp như:
Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ định của thuốc Jiracek 20
Chống chỉ định sử dụng thuốc Jiracek 20 ở những trường hợp sau:
Cách dùng thuốc Jiracek 20
Liều dùng của thuốc Jiracek 20
Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.
Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.
Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Jiracek 20
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Jiracek 20 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
Chú ý hạn sử dụng của Jiracek 20, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Jiracek 20 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Jiracek 20 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng Jiracek 20 với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Jiracek 20 gây tác dụng phụ gì?
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Jiracek 20 gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Jiracek 20 với sản phẩm khác
Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin.
Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc Jiracek 20 và cách xử lý
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
Nếu quên một liều thuốc Jiracek 20 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều thuốc Jiracek 20 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Jiracek 20 và cách xử lý
Cách bảo quản thuốc Jiracek 20
Bảo quản thuốc Jiracek 20 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Jiracek 20 giá bao nhiêu?
- Thuốc Jiracek 20 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Jiracek 20 mua ở đâu?
- Thuốc Jiracek 20 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân