imidu 60 - Thuốc điều trị tim mạch hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-04 11:51:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33887-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Isosorbide-5-mononitrate - 60mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm - VIỆT NAM

Video

Imidu 60 là thuốc gì?

  • Imidu 60 được các chuyên gia Việt Nam nghiên cứu sản xuất và phát triển.Imidu 60 có thành phần chính là Isosorbid 5 được chỉ định điều trị và phòng cơn đau thắt ngực và suy tim sung huyết,sản phẩm này được tin dùng rất nhiều tại Việt Nam và nhiều nước trên Thế Giới.

Thông tin cơ bản của thuốc Imidu 60

  • Hoạt chất chính: Isosorbid 5 mononitrat
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch
  • Tên thương mại: Imidu 60
  • Phân dạng bào chế: Viên nén tác dụng kéo dài
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 03 vỉ x vỉ 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Imidu 60

  • Isosorbid 5 mononitrat
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Các nitrat hữu cơ (bao gồm glyceryl trinitrat, isosorbide dinitrate và isosorbide mononitrate) là những chất làm giãn cơ trơn mạnh. Chúng có tác dụng mạnh trên cơ trơn thành mạch mà ít ảnh hưởng đến cơ trơn tiểu phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản và tử cung. Nồng độ thấp làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch.
  • Sự giãn nở tĩnh mạch dồn máu ở vùng ngoại vi dẫn đến giảm lượng máu trở về tĩnh mạch, thể tích máu trung tâm, giảm thể tích và áp lực làm đầy tâm thất. Cung lượng tim có thể không thay đổi hoặc có thể giảm do lượng trở lại tĩnh mạch giảm.
  • Huyết áp động mạch thường giảm thứ phát sau giảm cung lượng tim hoặc giãn mạch tiểu động mạch, hoặc cả hai. Nhịp tim tăng nhẹ theo phản xạ là kết quả của việc giảm huyết áp động mạch. Nitrat có thể làm giãn các động mạch vành ngoài tâm mạc bao gồm các ổ xơ vữa động mạch.
  • Cơ chế tế bào của sự giãn cơ trơn do nitrat gây ra đã trở nên rõ ràng trong những năm gần đây. Nitrat xâm nhập vào tế bào cơ trơn và bị phân cắt thành nitrat vô cơ và cuối cùng thành oxide nitric.
  • Nitric oxide trải qua quá trình khử tiếp tục thành nitrosothiol bằng cách tương tác thêm với các nhóm sulphydryl. Nitrosothiol kích hoạt guanylate cyclase trong tế bào cơ trơn mạch máu, do đó tạo ra cyclic guanosine monophosphate (cGMP)- tạo ra sự thư giãn cơ trơn bằng cách đẩy nhanh quá trình giải phóng canxi từ các tế bào này.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
  • Isosorbide mononitrate được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố
  • Sau khi uống isosorbide mononitrate dạng viên nén phóng thích kéo dài, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Isosorbide mononitrate được phân phối trong toàn bộ chất lỏng của cơ thể.
  • Không giống như isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate không trải qua quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng là 77-80%.
  • Chuyển hóa
  • Isosorbide mononitrate không trải qua quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu. Các chất chuyển hóa có thể được phát hiện bao gồm isosorbide, sorbitol, 2- glucoronide của mononitrate, không có hoạt tính dược lý.
  • Thải trừ
  • Isosorbide mononitrate được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 96% liều dùng isosorbide mononitrate được thải trừ qua nước tiểu và khoảng 1% qua phân trong vòng 5 ngày; hầu hết bài tiết (khoảng 93%) xảy ra trong vòng 48 giờ. Thời gian bán thải khoảng 4-5 giờ đã được báo cáo.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Imidu 60

Thuốc Imidu 60 với thành phần Isosorbid 5 mononitrat được chỉ định dùng để:

  • Chỉ định ở người lớn để điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ trong suy tim sung huyết.

Chống chỉ định của thuốc Imidu 60

Chống chỉ định sử dụng viên Imidu 60 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong chế phẩm.
  • Nhồi máu cơ tim cấp với áp lực làm đầy thất trái thấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, hẹp động mạch chủ/van hai lá và thiếu máu nặng, giảm thể tích máu, các tình trạng gây tăng áp lực nội sọ (như xuất huyết não, chấn thương đầu) và tăng nhãn áp góc đóng. Suy mạch máu não nặng hoặc hạ huyết áp.
  • Các chất ức chế phosphodiesterase-5 (như sildenafil) đã được chứng minh là làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, do đó chống chỉ định dùng chung với nitrat hoặc nitric oxide.

Cách dùng thuốc Imidu 60

  • Thuốc Imidu 60 được đưa ra ở dạng viên nén cho nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Imidu 60

  • Người lớn
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực/ hỗ trợ trong suy tim sung huyết:
  • Viên nén phóng thích tức thì: Người lớn: Ban đầu 20 mg 2-3 lần một ngày, cách khác ban đầu 40 mg x 2 lần/ngày, tăng lên nếu cần thiết lên đến 120 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực (đối với những bệnh nhân trước đó chưa dùng nitrat)/ hỗ trợ trong tim sung huyết thất bại (đối với những bệnh nhân trước đó chưa dùng nitrat):
  • Viên nén phóng thích kéo dài: Người lớn: Khởi đầu 10 mg x 2 lần/ngày, tăng lên nếu cần lên đến 120 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực (liều lượng tùy theo chế phẩm)
  • IMDUR® 60mg, CHEMYDUR ® 60XL, ISIB ® 60XL, MONOMAX ® XL, MONOMIL ® XL, MONOSORB ® XL60 một viên 60 mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên 120 mg (hai viên) mỗi ngày, cả hai đều được dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng. Liều có thể được điều chỉnh để giảm thiểu khả năng đau đầu, bằng cách bắt đầu điều trị với 30mg (nửa viên) trong 2-4 ngày đầu tiên.
  • MODISAL ® XL một viên 40 mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên 80mg (hai viên) mỗi ngày, cả hai đều được dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng. Liều có thể được điều chỉnh để giảm thiểu khả năng đau đầu, bằng cách bắt đầu điều trị với 20 mg (nửa viên) trong 2-4 ngày đầu tiên.
  • ELANTAN ® LA, ISODUR ® 25–50 mg x 1 lần/ngày, sau đó tăng lên nếu cần đến 50-100 mg một lần mỗi ngày, liều được thực hiện trong buổi sáng, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • ISMO RETARD ® một viên 40 mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
  • ISOTARD ® 25–60 mg x 1 lần/ngày, nếu đau đầu khi dùng viên 60 mg, giảm liều xuống 30 mg trong 2–4 ngày, sau đó nếu cần thiết tăng lên 50-120 mg 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
  • Thuốc viên không được nhai hoặc nghiền nát và nên được uống với nửa ly chất lỏng.
  • Trẻ em
  • Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em vẫn chưa được xác định.
  • Đối tượng khác
  • Người cao tuổi:
  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, nhưng có thể cần chú ý ở những bệnh nhân dễ bị hạ huyết áp và ở những người bị suy gan hoặc suy thận rõ rệt.
  • Suy gan, suy thận:
  • Việc sử dụng isosorbide mononitrate nên thận trọng khi sử dụng.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Imidu 60

  • Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.
  • Ở những bệnh nhân có nguy cơ dung nạp đối với các chế phẩm phóng thích kéo dài, liệu pháp ngắt quãng có thể thích hợp hơn.
  • Cũng như các loại thuốc khác để điều trị cơn đau thắt ngực, việc ngừng điều trị đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng trầm trọng hơn. Khi ngừng điều trị đột ngột, liều lượng và tần suất nên giảm dần trong vài ngày, và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
  • Các triệu chứng suy giảm tuần hoàn có thể phát sinh sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định.
  • Tụt huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng đau thắt ngực.
  • Hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng kèm theo choáng váng và chóng mặt thường thấy sau khi uống rượu.
  • Không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính: trong trường hợp cơn cấp tính, nên dùng glyceryl trinitrate.
  • Việc sử dụng isosorbide mononitrate làm giảm lưu lượng huyết tương qua thận (eRPF) ở bệnh nhân xơ gan và nên thận trọng khi sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây và những bệnh nhân bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng và bệnh gan hoặc thận nặng. Nitrat đường uống cũng nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực do các nguyên nhân khác, hoặc các tình trạng tăng huyết động từ trước.
  • Vì nitrat uống có thể gây giãn tĩnh mạch, không nên dùng chúng cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Sử dụng Imidu 60 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ mang thai ở người chưa được xác định. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ cho con bú ở người chưa được xác định. Người ta không biết liệu nitrat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.

Sử dụng Imidu 60 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc chóng mặt.

Tác dụng phụ của Imidu 60

  • Thường gặp
  • Đau đầu.
  • Rối loạn nhịp tim, suy nhược, thiếu máu não cục bộ, chóng mặt, buồn ngủ, đỏ bừng mặt, huyết áp thấp, buồn nôn, nôn mửa.
  • Ít gặp
  • Suy tuần hoàn, tiêu chảy, phản ứng da, ngất.
  • Hiếm gặp
  • Đau cơ.
  • Không xác định tần suất
  • Viêm da tróc vảy, phù mạch
  • Chú ý: Tần suất gặp tác dụng phụ có thể tùy thuộc vào dạng bào chế của thuốc sử dụng.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Imidu 60 với sản phẩm khác

Thuốc Imidu 60 có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Tương tác với các thuốc khác
  • Tác dụng hạ huyết áp của nitrat sẽ tăng lên nếu được sử dụng cùng với các chất ức chế men phosphodiesterase type-5 (như sildenafil). Điều này có thể dẫn đến các biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng.
  • Bất kỳ loại thuốc nào có thể gây hạ huyết áp đều có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời (như rượu, thuốc hạ huyết áp, thuốc giãn mạch, thuốc chẹn kênh canxi và thuốc lợi tiểu).
  • Các báo cáo cho thấy rằng dùng đồng thời isosorbide mononitrate có thể làm tăng nồng độ dihydroergotamine trong máu và tác dụng tăng huyết áp của nó.
  • Isosorbide mononitrate có thể hoạt động như một chất đối kháng sinh lý với noradrenaline, acetylcholine và histamine.
  • Tương tác với thực phẩm
  • Rượu có thể làm giảm thiếu máu não liên quan đến hạ huyết áp tư thế.
  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc Imidu 60
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Imidu 60

  • Bảo quản Imidu 60 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fitôcoron – F giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fitôcoron – F có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fitôcoron – F mua ở đâu?

Thuốc Fitôcoron – F hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • imidu 60 - Thuốc điều trị tim mạch hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB