Idatril - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-18 22:50:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18550-13 (CV duy trì: 2596/QLD-ĐK; 3336/QLD-ĐK)
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imidapril HCl - 5mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Idatril là thuốc gì?

  • Idatril là sản phẩm của Công ty dược phẩm và sinh học Y tế Mebiphar – Việt Nam,có thành phần chính là Imidapril hydrochloride được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn,điều trị tăng huyết áp do mô thận mãn tính ( cao huyết áp do thận ) điều trị suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.Idatril được Việt Nam và nhiều nước trên Thế Giới tin dùng.

Thông tin cơ bản của thuốc Idatril

  • Hoạt chất chính: Imidapril hydrochloride
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch
  • Tên thương mại: Idatril
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Idatril

  • Imidapril hydrochloride.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Imidapril là một tiền chất, sau khi uống bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa acid dicarboxylic (imidaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin.
  • Trong huyết tương, men chuyển (angiotensin converting enzyme, ACE), chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.
  • Imidaprilat ức chế enzym chuyển angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
  • Sau khi uống, imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn; sinh khả dụng đường uống của imidapril khoảng 70%. Nồng độ cực đại trong huyết tương của imidapril đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố
  • Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat có hoạt tính đều liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình, tương ứng khoảng 85% và 53%.
  • Chuyển hóa
  • Imidapril chủ yếu được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là imidaprilat. Thời gian đạt tồng độ cực đại trong huyết tương của imidaprilat là 7 giờ.
  • Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải pha đầu là 7 – 9 giờ và thời gian bán thải pha cuối là hơn 24 giờ.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat khoảng 42%.
  • Thải trừ
  • Khoảng 40% liều thuốc được đào thải vào nước tiểu, phần còn lại vào phân.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Idatril

Thuốc Idatril với thành phần Imidapril hydrochloride được chỉ định dùng để:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Điều trị tăng huyết áp do bệnh nhu mô thận mạn tính (cao huyết áp do thận).
  • Điều trị suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Chống chỉ định của thuốc Idatril

Chống chỉ định sử dụng viên Idatril ở những trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (ClCr < 10 ml/phút).
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với dextran cellulose sulfat để điều trị làm giảm LDL.

Cách dùng thuốc Idatril

  • Thuốc Idatril được đưa ra ở dạng viên nén cho nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Idatril

  • Người lớn
  • Liều thường dùng: 5 – 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi và triệu chứng của người bệnh.
  • Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:
  • Phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 - 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không, điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim:
  • Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.
  • Trẻ em
  • Chưa có nghiên cứu về an toàn về hiệu quả khi sử dụng imidapril trên trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ em.
  • Đối tượng khác
  • Suy thận:
  • Nếu Clcr: 30 - 80 ml/phút: nên giảm liềuliều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
  • Clcr: 10 - 29 ml/phút: khuyến cáo không nên dùng imidapril.
  • Clcr: < 10 ml/phút: chống chỉ định dùng imidapril.
  • Suy gan:
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):
  • Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Idatril

  • Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
  • Thận trọng cho những bệnh nhân sau đay vì có thể gây hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi bắt đầu điều trị với imidapril, nên bắt đầu liều thấp hơn, rồi tăng liều từ từ, đồng thời theo dõi chặt chẽ:
  • Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.
  • Người đang thẩm phân lọc máu.
  • Người đang dùng thuốc lợi tiểu (đặc biệt với người bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu).
  • Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
  • Có thể gây hoa mắt, chóng mặt do hạ huyết áp.
  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
  • Thận trọng với người có rối loạn mạch não (hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tệ hơn tình trạng bệnh nhân).

Sử dụng Idatril ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác.
  • Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Phụ nữ cho con bú không được dùng imidapril, nếu xét thấy imidapril là cần thiết cho người mẹ, phải ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc.

Sử dụng Idatril với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Idatril

  • Thường gặp
  • Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
  • Ho khan, buồn nôn.
  • Ít gặp
  • Đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
  • Viêm mũi.
  • Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
  • Phát ban trên da, ngứa.
  • Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  • Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
  • Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
  • Hiếm gặp
  • Giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Idatril với sản phẩm khác

Thuốc Idatril có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Tương tác với các thuốc khác
  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ xấu đến thận (suy thận cấp, tăng kali huyết) đặc biệt ở những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
  • Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi.
  • Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
  • Thuốc lợi tiểu khác: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, suy thận, đặc biệt là suy thận cấp khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Ngoài ra còn gây hạ kali huyết.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulfonamid): Sử dụng đồng vời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Tương tác với thực phẩm
  • Thức ăn giàu chất béo làm giảm hấp thu của imidapril.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc Idatril
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Idatril

  • Bảo quản Idatril ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Idatril giá bao nhiêu?

  • Thuốc Idatril có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Idatril mua ở đâu?

  • Thuốc Idatril hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Idatril - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB