ID-Arsolone 4 (Methylprednisolon) Hà Tây - Thuốc chống viêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-17 14:17:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30387-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methyl prednisolon - 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

ID-Arsolone 4 là thuốc gì?

  • ID-Arsolone 4 là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam, có thành phần chính là Methypredinisolon. Thuốc Thuốc ID-Arsolone 4 được chỉ định để điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp,viêm động mạch thái dương,viêm quanh động mạch nốt,viêm loét đại tràng mạn,thiếu máu tan máu,hội chứng hư thận nguyên phát.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Methylprednisolon
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên thương mại: ID-Arsolone 4
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng

  • Methylprednisolon - 4mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc ID-Arsolone 4

Thuốc ID-Arsolone 4 với thành phần Methylprednisolon được chỉ định dùng để:

  • ID-Arsolone 4 thuộc nhóm thuốc corticosteroid, đây là hormone được sản xuất tự nhiên và có chức năng quan trọng trong cơ thể. ID-Arsolone 4 là một loại thuốc corticosteroid tổng hợp (nhân tạo) đã được phát triển để bắt chước các hành động của hormone corticosteroid tự nhiên trong cơ thể.
  • Công dụng của ID-Arsolone 4 là làm giảm viêm và cải thiện các vấn đề do chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm. Nó thường được chỉ định cho các trường hợp:
    • Rối loạn nội tiết
      • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
      • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
      • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
      • Calci máu cao phối hợp ung thư.
    • Những rối loạn không phải do nội tiết
    • Rối loạn do thấp khớp:
      • Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
      • Viêm khớp do vẩy nến
      • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)
      • Viêm cột sống dính khớp
      • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp
      • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
      • Viêm khớp cấp tính do gút
      • Viêm xương khớp sau chấn thương
      • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
      • Viêm mõm lồi cầu xương
    • Bệnh hệ thống tạo keo:
    • Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
      • Lupus ban đỏ toàn thân
      • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)
      • Thấp tim cấp
      • Đau cơ dạng thấp
      • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ
    • Bệnh thuộc về da:
      • Viêm da tróc vẩy
      • U sùi dạng nấm
      • Vẩy nến thể nặng
      • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng
      • Pemphigus
      • Viêm da bọng nước dạng Herpes
      • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
    • Bệnh dị ứng:
    • Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
      • Các phản ứng quá mẫn với thuốc
      • Viêm da do tiếp xúc
      • Viêm da dị ứng do di truyền
      • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
      • Bệnh huyết thanh
      • Hen phế quản
    • Bệnh về mắt:
      • Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
      • Viêm loét kết mạc do dị ứng
      • Viêm kết mạc dị ứng.
      • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster
      • Viêm giác mạc
      • Viêm tiền phòng
      • Viêm màng mạch - võng mạc
      • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch
      • Viêm thần kinh thị giác
      • Viêm mắt đồng cảm
      • Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi
    • Bệnh ở đường hô hấp:
      • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
      • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
      • Chứng nhiễm độc berylli.
      • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
      • Viêm phổi hít.
    • Rối loạn về huyết học:
      • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
      • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
      • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
      • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
      • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
    • Các bệnh ung thư:
    • Điều trị tạm thời trong:
      • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
      • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
    • Tình trạng phù:
      • Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
      • Bệnh về đường tiêu hóa:
      • Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
      • Viêm loét đại tràng
      • Viêm đoạn ruột non
    • Hệ thần kinh:
      • Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
      • Các trường hợp phù kết hợp với u não.
      • Cấy ghép nội tạng
    • Các chỉ định khác:
      • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
      • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
    • ID-Arsolone 4 có thể được sử dụng cho những người không có khả năng tự sản xuất đủ corticosteroid tự nhiên, chẳng hạn như người bệnh Addison.

Chống chỉ định của thuốc ID-Arsolone 4

Chống chỉ định sử dụng viên ID-Arsolone 4 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Cách dùng - Liều dùng thuốc ID-Arsolone 4

  • Cách dùng:
    • Thuốc ID-Arsolone 4 được đưa ra ở dạng viên nang cho nên được sử dụng bằng đường uống.
    • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.
  • Liều dùng
    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân.
      • Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
      • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
    • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:
      • Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần, sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
    • Cơn hen cấp tính:
      • Methylprednisolon 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    • Những bệnh thấp nặng:
      • Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
    • Viêm khớp dạng thấp:
      • Liều bắt đầu là 4 đến 6mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh. Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
    • Viêm loét đại tràng mạn tính:
      • Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80mg); đợt cấp tính năng: Uống (8 đến 24mg/ngày).
    • Hội chứng thận hư nguyên phát:
      • Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch:
      • Uống methylprednisolon mỗi ngày 64mg, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
    • Bệnh sarcoid:
      • Methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.
    • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng ID-Arsolone 4

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài methylprednisolon cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Vì vậy, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Sử dụng được đối với người cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Ở liều điều trị, Methylprednisolon 4 không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc trong khi điều trị bằng đường uống.
  • Bệnh nhân cần được chỉ dẫn rằng nếu họ cảm thấy chóng mặt, nhức đầu thì họ cần tránh làm những việc có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của ID-Arsolone 4

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR
    • Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
    • Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
    • Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
    • Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
    • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
    • Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
    • Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
    • Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận.

Tương tác của ID-Arsolone 4

Thuốc ID-Arsolone 4 có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P, và là cơ chất của enzyme P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc ID-Arsolone 4. Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Đặc tính dược lực học

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
  • Các glucocorticoid ức chế hiện tượng thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Bạch cầu trung tính tăng là do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời của chúng trong máu lưu thông được kéo dài và do sự thoát mạch và thâm nhiễm vào vị trí viêm bị giảm. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự vận chuyển của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:
    • Methylprednisolon được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 - 2.3 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methlyprednisolon trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82 - 89%) sau khi uống.
  • Phân bố:
    • Methylprednisolon phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1.4 L/kg. Methylprednisolon gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.
  • Chuyển hóa:
    • Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon. Qúa trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4 (xem danh sách tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 tại mục Tương tác với các thuôc khác và các dạng khác của tương tác).
    • Giống nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon có thể là cơ chất cho p-glycoprotein, protein vận chuyển hình hộp gắn với ATP (ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các loại thuốc khác.
  • Đào thải:
    • Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolon vào khoảng 1.8 - 5.2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 - 6 mL/phút/kg.
    • Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.

Cách bảo quản thuốc ID-Arsolone 4

  • Bảo quản ID-Arsolone 4 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự

Thuốc ID-Arsolone 4 giá bao nhiêu?

  • Thuốc ID-Arsolone 4 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc ID-Arsolone 4 mua ở đâu?

  • Thuốc ID-Arsolone 4 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • ID-Arsolone 4 (Methylprednisolon) Hà Tây - Thuốc chống viêm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB