m-Rednison 16 - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Pharimexco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-25 09:35:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24149-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methyl prednisolon 16mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.Hộp 10 vỉ x 10 viên.Chai 50 viên ,100 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

m-Rednison 16 là thuốc gì?

  • m-Rednison 16 là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long, được điều chế dưới dạng viên nén. Thuốc m-Rednison 16 có thành phần chính là Methyl prednisolon, được chỉ định để điều trị viêm da, dị ứng, hỗ trợ trong điều trị ung thư,..

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Methyl prednisolon

  • Phân loại hoạt chất: Hocmon, Nội tiết tố

  • Tên thương mại: m-Rednison 16

  • Phân dạng bào chế: viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén 

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Methylprednisolon - 16mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium crosscarmellose, sodium laurylsulfat.

Công dụng – chỉ định của thuốc m-Rednison 16

Thuốc m-Rednison 16 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc m-Rednison 16 với hoạt chất là Methylprenisolon được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt; bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính,u lympho,ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Thuốc m-Rednison 16mg vỏ mới

Thuốc m-Rednison 16mg mẫu mới

Chống chỉ định của thuốc m-Rednison 16

Không sử dụng thuốc m-Rednison 16 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với methylprednisolon
  • Đang dùng vaccin virus sống
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Cách dùng - Liều dùng thuốc m-Rednison 16

  • Cách dùng

    • Thuốc m-Rednison 16 bào chế dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

    • Sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn

  • Liều dùng của thuốc m-Rednison 16
    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu từ 6 – 40 mg mỗi ngày. Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước.
    • Khi dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.Dùng một liều duy nhất 2 ngày một lần vào buổi sáng.
      • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprenisolon 60 – 120 mg/lần/6 giờ/1lần;sau khi khỏi cơn hen cấp tính,dùng liều uống  32 – 48 mg /ngày.Sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc  trong vòng 10 ngày đến 2 tuần.
      • Cơn hen cấp tính :  2 – 48 mg ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung liều thấp hơn trong một tuần
      • Những bệnh thấp nặng : Lúc đầu dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị cũng cố dùng liều duy nhất hằng ngày.
      • Viêm khớp dạng thấp : Liều bắt đầu 4 – 6 mg /ngày.Trong đợt cấp tính,dùng liều cao hơn: 16 – 32 mg /ngày ,sau đó giảm dần nhanh.
      • Viêm khớp mạn ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng liệu pháp tấn công với liều 10 – 30 mg /kg/đợt (thường dùng 3 đợt)
      • Bệnh Sarcoid : 0,8 mg/kg/ngày.Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày
      • Đợt cấp của sơ cứng rải rác:
      • Liều mỗi ngày là 160 mg, dùng trong một tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg mỗi ngày, dùng trong một tháng..
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc m-Rednison 16

  •  Sử dụng thận trọng với những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, người cao tuổi.

  • Chú ý hạn sử dụng của m-Rednison 16, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Vỉ thuốc m Rednison 16mg mẫu mới

Vỉ thuốc m Rednison 16mg mẫu mới

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai :
    • Dùng corticosteroid kéo dài và toàn thân cho người mang thai có thể giảm thể trọng trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng cần có cân nhắc lợi, hại có thể xảy ra cho mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú :
    • Không chống chỉ định corticosteroid với người cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc m-Rednison 16 gây tác dụng phụ gì?

  • Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
  •  Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh-cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
    • Khác: phản ứng quá mẫn.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của m-Rednison 16

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và cơ chất enzym cytochrom P450 3A. Do đó thuốc tác động chuyển hóa các thuốc sau : ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Methylprednisolon gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc m-Rednison 16 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc m-Rednison 16 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và xử lý

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân)và loãng xương (toàn thân ), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Cách xử trí:
    • Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài,tăng năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.Trong trường hợp nầy cần cân nhắc để có quyết định dúng đắn tạm ngưng hay ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Thuốc m Rednison 16mg chính hãng

Thuốc m Rednison 16mg chính hãng

Đặc tính dược lý học và cơ chế hoạt động

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ muối Na+ và gây phù. Tác dụng kháng viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa oesin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid lên các đại thực bào đặc biệt rõ rệt, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon-gama, interleukin-1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ sưng và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.
  • Glucocorticoid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Corticosteroid  cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein gây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclo-oxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base. Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn là do những tác dụng nêu trên. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này ( ví dụ, 16mg/ngày methylprednisolon) .
  • Corticosteroid có hiệu lực trong hen phế quản, chứng tỏ vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn dịch của bệnh này. Glucocorticoid được dùng rộng rãi trong điều trị nhiều chứng bệnh thấp khác nhau và là một liệu pháp chính trong điều trị những bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối loạn viêm mạch như viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt Wegener, và viêm động mạch tế bào khổng lồ. Đối với những rối loạn nặng này, liều glucocorticoid bắt đầu phải đủ để làm giảm bệnh nhanh chóng và để giảm thiểu các thương tổn mô, sau đó là giai đoạn củng cố với liều duy nhất mỗi ngày, và giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tính với những biến chứng đe dọa đời sống, đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công. Có thể tiêm corticosteroid trong khớp, như trong bệnh của người lớn, nhưng ở trẻ em những dấu hiệu đặc trưng hội chứng Cushing và chứng loãng xương với xẹp đốt sống và chậm lớn sẽ phát triển nhanh.
  • Glucocorticoid có tác dụng tốt ở một số người mắc bệnh viêm loét đại tràng mạn tính, và bệnh Crohn. Có thể dùng methylprednisolon dưới dạng thụt giữ trong bệnh viêm loét đại tràng loét nhẹ, và dùng uống trong những đợt cấp tính nặng hơn. Glucocorticoid là liệu pháp hàng đầu trị hội chứng thận hư. Trong bệnh viêm cầu thận màng, áp dụng liệu pháp glucocorticoid cách ngày trong 8 đến 10 tuần, sau đó giảm dần liều trong 1 đến 2 tháng. Có thể điều trị những biểu hiện của dị ứng thời gian ngắn, như sốt cỏ khô, bệnh huyết thanh, mày đay, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc, ong đốt và phù thần kinh-mạch bằng glucocorticoid bổ sung cho liệu pháp chính. Trong thiếu máu tan máu miễn dịch, nếu không chữa được nguyên nhân chính hoặc nếu cần can thiệp khẩn cấp, glucocorticoid là liệu pháp cơ bản. Ít khi chỉ định truyền máu vì có thể gây biến chứng tăng tan máu. Nếu tình trạng bệnh nguy hiểm đến đời sống, tiêm tĩnh mạch liều cao methylprednisolon trước khi truyền máu và cần theo dõi  chặt chẽ người bệnh. Điều trị bệnh sarcoid bằng corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phát, người bệnh có biểu hiện mắc lao phải được điều trị dự phòng chống lao.

Đặc tính dược động học

  • Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc.Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 ½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa hydrocortison, và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Cách bảo quản thuốc m-Rednison 16

  • Bảo quản thuốc m-Rednison 16 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc m-Rednison 16 giá bao nhiêu?

  • Thuốc m-Rednison 16 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc m-Rednison 16 mua ở đâu?

  • Thuốc m-Rednison 16 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • m-Rednison 16 - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Pharimexco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB