Tiphapred M 4 là thuốc gì?
Tiphapred M 4 được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Methyl prednisolon, được chỉ định dùng trong trường hợp viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Tiphapred M 4 được sản xuất tại Việt Nam.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Methyl prednisolon.
Phân dạng thuốc: Thuốc chống viêm.
Tên thương mại: Tiphapred M 4.
Phân dạng bào chế: Viên nén.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 chai /100 viên.
NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Methyl prednisolon 4mg.
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin.
Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học.
Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các glucocorticoid cũng tương đồng với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA).
Tiêm bắp các mũi tiêm 40mg/ml sau khoảng 7,3 + 1giờ (T max) các nồng độ đỉnh methylprednisolone là 1,48 + 0,86mg/100ml (C max). Thời gian bán hủy trong trường hợp này là 69,3 giờ. Sau một mũi tiêm bắp duy nhất 40 đến 80 mg methylprednisolone acetate, thời gian ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận kéo dài từ 4 đến 8 ngày.
Tiêm trong khớp 40 mg vào cả hai khớp (tổng liều là 80 mg) sau 4 đến 8 giờ cho nồng độ đỉnh methylprednisolone vào khoảng 21,5mg/100ml. Sau khi được tiêm vào trong khớp methylprednisolone acetate lan tỏa từ khớp vào tuần hoàn khoảng trong khoảng 7 ngày, theo sự suy giảm hoạt động của trục HPA và các giá trị đo được của methylprednisolone trong huyết thanh.
Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Tiphapred M 4
Tiphapred M 4 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định của thuốc Tiphapred M 4
Không sử dụng Tiphapred M 4 ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Tiphapred M 4
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.
Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Thụt giữ 80mg, đợt cấp nặng: Uống 8-24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8mg/ngày.
Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tiphapred M 4
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tiphapred M 4 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Tiphapred M 4
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc, bạn nên ngưng dùng thuốc và thông báo với bác sĩ tình trạng mình gặp phải.
Tương tác của thuốc Tiphapred M 4
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
Bảo quản thuốc Tiphapred M 4
Bảo quản Tiphapred M 4 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Tiphapred M 4 giá bao nhiêu?
- Thuốc Tiphapred M 4 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Tiphapred M 4 mua ở đâu?
Thuốc Tiphapred M 4 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân