Vidmedol 16 - Thuốc điều trị các bệnh thấp khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-24 16:48:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27870-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methylprednisolon 16 mg
Công ty đăng ký:
Công ty CPDP Gia Nguyễn
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Vidmedol 16 là thuốc gì?

  • Vidmedol 16 là thuốc kháng viêm, chống dị ứng được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn. Thuốc Vidmedol 16 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị các bệnh do rối loạn nội tiết và các trường hợp rối loạn khác được liệt kê trong bài viết dưới đây.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty CPDP Gia Nguyễn.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Methylprednisolon - 16mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Vidmedol 16

Vidmedol 16 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Rối loạn nội tiết
    • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
    • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
    • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
    • Calci máu cao phối hợp ung thư.
  • Những rối loạn không phải do nội tiết
  • Rối loạn do thấp khớp:
    • Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
    • Viêm khớp do vẩy nến
    • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)
    • Viêm cột sống dính khớp
    • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp
    • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
    • Viêm khớp cấp tính do gút
    • Viêm xương khớp sau chấn thương
    • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
    • Viêm mõm lồi cầu xương
  • Bệnh hệ thống tạo keo:
  • Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
    • Lupus ban đỏ toàn thân
    • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)
    • Thấp tim cấp
    • Đau cơ dạng thấp
    • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ
  • Bệnh thuộc về da:
    • Viêm da tróc vẩy
    • U sùi dạng nấm
    • Vẩy nến thể nặng
    • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng
    • Pemphigus
    • Viêm da bọng nước dạng Herpes
    • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
  • Bệnh dị ứng:
  • Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
    • Các phản ứng quá mẫn với thuốc
    • Viêm da do tiếp xúc
    • Viêm da dị ứng do di truyền
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
    • Bệnh huyết thanh
    • Hen phế quản
  • Bệnh về mắt:
    • Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
    • Viêm loét kết mạc do dị ứng
    • Viêm kết mạc dị ứng.
    • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster
    • Viêm giác mạc
    • Viêm tiền phòng
    • Viêm màng mạch - võng mạc
    • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch
    • Viêm thần kinh thị giác
    • Viêm mắt đồng cảm
    • Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi
  • Bệnh ở đường hô hấp:
    • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
    • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
    • Chứng nhiễm độc berylli.
    • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
    • Viêm phổi hít.
  • Rối loạn về huyết học:
    • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
    • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
    • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
    • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
    • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
  • Các bệnh ung thư:
  • Điều trị tạm thời trong:
    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
    • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Tình trạng phù:
    • Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
    • Bệnh về đường tiêu hóa:
    • Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
    • Viêm loét đại tràng
    • Viêm đoạn ruột non
  • Hệ thần kinh:
    • Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
    • Các trường hợp phù kết hợp với u não.
    • Cấy ghép nội tạng
  • Các chỉ định khác:
    • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
    • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Hình ảnh thuốc Vidmedol 16 chụp tại quầy

Chống chỉ định của thuốc Vidmedol 16

Không sử dụng Vidmedol 16 trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân có nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân có nhiễm khuẩn toàn thân trừ khi liệu pháp điều trị nhiễm khuẩn đặc hiệu được sử dụng.
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc tá dược lactose.
  • Ðang dùng vaccin virus sống hoặc giảm độc lực.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vidmedol 16

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.
    • Bác sĩ sẽ kê liều tối thiểu để có tác dụng. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc một lần/ngày, bạn nên uống thuốc vào buổi sáng (lúc 8 giờ sáng). Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.
    • Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần.
    • Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức
  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu: 4 - 48 mg methylprednisolon mỗi ngày, tùy theo tình trạng và mức độ nặng của bệnh. .
    • Chỉ định Liều khởi đầu hàng ngày
      • Viêm khớp dạng thấp nặng: 16 mg
      • Viêm cơ da toàn thân: 48 mg
      • Lupus ban đỏ hệ thống: 16 – 100 mg
      • Thấp khớp cấp tính: 48 mg cho đến khi ERS bình thường trong 1 tuần
      • Bệnh dị ứng: 16 – 40 mg
      • Hen phế quản: Tối đa 64 mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/liệu pháp cách ngày
      • Bệnh về mắt: 16 – 40 mg
      • Bệnh về máu và bạch cầu: 16 – 100 mg
      • U lympho ác tính: 16 – 100 mg
      • Viêm loét đại tràng: 16 – 60 mg
      • Bệnh Crohn: Tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính
      • Cấy ghép tạng: Tới 3,6 mg/kg/ngày
      • Bệnh sarcoid: 32 – 48 mg trong liệu trình cách ngày
      • Đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg
      • Bệnh Pemphigus: 80 – 360 m

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vidmedol 16

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glocom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Vỉ thuốc Vidmedol 16 chụp bằng điện thoại

Vỉ thuốc Vidmedol 16 chụp bằng điện thoại

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích trên người mẹ lớn hơn những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng ngoại ý như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác, mệt mỏi có thể xảy ra sau khi dùng methylprednisolon. Nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Vidmedol 16

  • Khi dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Vidmedol 16

Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn đang dùng các thuốc dưới đây:

  • Methylprednisolon bị ảnh hưởng bởi thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin, do đó sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng phụ của mỗi thuốc.
  • Các thuốc: isoniazid, troleandomycin, mibefradil, cimetidin, nước ép bưởi chùm làm giảm sự thải trừ qua gan và làm tăng nồng độ trong huyết tương của methylprednisolon, vì vậy cần điều chỉnh liều để tránh ngộ độc methylprednisolon.
  • Rifampicin làm giảm nồng độ methylprednisolon trong huyết tương, do đó cần tăng liều để đạt hiệu quả mong muốn.
  • Methylprednisolon tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid.
  •  Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
  • Dùng methylprednisolon đồng thời với các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày – ruột.
  • Methylprednisolon có thể làm tăng thải trừ aspirin liều cao, do đó làm giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Dừng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat.
  • Thận trọng dùng đồng thời: thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp này cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
  • Cách đúng đắn là nên làm giảm các triệu chứng của tác dụng không mong muốn nếu xuất hiện. Bệnh nhân dùng steroid cần hỏi ý kiến bác sĩ bất cứ khi nào xuất hiện vết thương trong vòng 2 năm sau khi dùng quá liều.
  • Trong trường hợp quá liều, cũng không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần hỗ trợ và giảm triệu chứng. Methylprednisolon có thể được thẩm tách máu.

Những hộp thuốc Vidmedol 16 chính hãng của Quầy thuốc

Những hộp thuốc Vidmedol 16 chính hãng của Quầy thuốc

Bảo quản thuốc Vidmedol 16

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Vidmedol 16 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vidmedol 16 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vidmedol 16 mua ở đâu?

Thuốc Vidmedol 16 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Vidmedol 16 - Thuốc điều trị các bệnh thấp khớp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB