Hyzaar 50mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Hyzaar 50mg/12.5mg là thuốc gì?
-
Hyzaar 50mg/12.5mg được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Losartan và Hydrochlorothiazide, có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp. Hyzaar 50mg/12.5mg được sản xuất tại Anh, do Merck Sharp & Dohme Ltd sản xuất. Thuốc đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.
Thông tin cơ bản của thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Hoạt chất chính: Losartan và Hydrochlorothiazide.
-
Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp.
-
Tên thương mại: Hyzaar 50mg/12.5mg.
-
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
-
Xuất xứ: Merck Sharp & Dohme Ltd.
Thành phần – hàm lượng của thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Losartan 50mg.
-
Hydrochlorothiazide 12.5 mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
-
Ðiều trị tăng huyết áp: Hyzaar dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
-
Ðiều trị giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái: Hyzaar là phối hợp giữa losartan và hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, losartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazide, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh này, được tính bằng tỷ lệ gộp tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở những người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
Chống chỉ định của thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg ở những trường hợp sau:
-
Quá mẫn với losartan, các dẫn chất sulphonamide (như hydrochlorothiazide) hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
-
Hạ kali máu hoặc tăng calci máu kháng trị.
-
Suy gan nặng, ứ mật và các rối loạn tắc nghẽn đường mật.
-
Hạ natri máu khó kiểm soát.
-
Tăng uric máu có triệu chứng/bệnh gút.
-
Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
-
Suy thận nặng (mức lọc cầu thận < 30 ml/phút).
-
Vô niệu.
-
Dùng đồng thời Hyzaar với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cách dùng thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.
-
Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần 1 viên Hyzaar 50/12,5 mg (losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg).
-
Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với Hyzaar 50/12,5 mg, có thể tăng liều lên losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên Hyzaar 50/12,5 mg.
-
Liều tối đa là losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên Hyzaar 50/12,5mg. Nhìn chung, tác dụng điều trị tăng huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
-
-
Hyzaar không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
-
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu Hyzaar 50/12,5 mg cho người bệnh cao tuổi. Không nên sử dụng losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg là liều khởi đầu cho nhóm người bệnh này.
-
Liều dùng nhằm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái:
-
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngày uống một lần.
-
Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50 mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12,5 mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, mỗi ngày uống một lần.
-
Hyzaar 50/12,5 mg và losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg là các công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
-
-
Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, họng, và/hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.
-
Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm natri do liệu pháp lợi niệu mạnh, chế độ ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn.
-
Mất cân bằng điện giải thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường và cần được xử lý. Vì vậy, cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương và độ thanh thải creatinine, đặc biệt là các bệnh nhân bị suy tim và có độ thanh thải creatinine từ 30-50 ml/phút. Không dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc bổ sung kali và các chất thay thế muối có chứa kali với losartan/hydrochlorothiazide.
-
Như các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
-
Dùng thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Nếu cần có thể tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insulin. Đái tháo đường tiểm ẩn có thể bộc lộ trong quá trình điều trị với thiazide.
-
Thiazide có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng nang tuyến cận giáp trạng thể ẩn. Cần ngừng dùng thiazide trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp.
-
Dùng thuốc lợi niệu thiazide có thể làm tăng cholesterol và triglyceride. Thiazide có thể làm tăng acid uric máu và/ hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vì losartan làm giảm acid uric máu nên phối hợp losartan với hydrochlorothiazide sẽ làm giảm sự tăng acid uric gây nên do thuốc lợi niệu này.
-
Nên thận trọng khi dùng thiazide ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc bệnh gan tìến triển, vì có thể gây ứ mật trong gan, và vì thay đổi nhỏ của sự cân bằng dịch và điện giải có thể thúc đẩy hôn mê gan.
-
Ở người dùng thiazide, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng hoặc hen phế quản, có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa lupus ban đỏ hệ thống sau khi dùng thiazide.
-
Thuốc có chứa lactose. Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
-
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
-
Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
-
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
-
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có
Sử dụng Hyzaar 50mg/12.5mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đối với phụ nữ đang mang thai: Các thuốc tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra tổn thương và chết thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Hyzaar càng sớm càng tốt.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ hydrochlorothiazide được tiết vào sữa người mẹ. Thiazide liều cao gây lợi tiểu mạnh có thể ức chế việc sản xuất sữa. Không khuyến cáo dùng Hyzaar trong thời kỳ cho con bú. Nếu sử dụng Hyzaar trong thời kỳ cho con, cần dùng liều thấp nhất có thể.
Sử dụng Hyzaar 50mg/12.5mg với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
-
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg gây tác dụng phụ gì?
-
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
-
Hệ cơ xương: Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ.
-
Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận.
-
Hệ hô hấp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, sưng huyết mũi, viêm xoang.
-
Hệ huyết học: Tăng kali máu, giảm nhẹ khối hồng cầu hoặc huyết sắc tố, hạ đường huyết.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ huyết học: Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, mảng xuất huyết, tan huyết, viêm mạch, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, purpura.
-
Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đau vùng xương ức, đau thắt ngực, block nhĩ thất độ II, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp chậm xoang, mạch nhanh, nhịp nhanh thất, rung thất).
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai.
-
Mắt: Nhìn mờ, bỏng rát/đau nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn mửa, táo bón dai dẳng, viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng dạ dày, tiêu chảy.
-
Toàn thân: Phù mặt, phù, sốt.
-
Chuyển hóa-dinh dưỡng: Biếng ăn, gút.
-
Hệ cơ xương: Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau vai, cứng khớp, viêm khớp, lao xương khớp, đau cơ xơ hóa, yếu cơ.
-
Hệ thần kinh: Bồn chồn, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, run, đau nửa đầu, ngất, lo âu, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, lú lẫn, trầm cảm, giấc mộng bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngủ gà, suy giảm trí nhớ.
-
Hệ tiết niệu: Tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Hệ sinh sản: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương/liệt dương.
-
Hệ hô hấp: Khó chịu ở họng, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, tắc nghẽn đường hô hấp, suy hô hấp bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi.
-
Da: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, đỏ bừng, mẫn cảm với ánh sáng, phát ban, ngứa, mày đay, toát mồ hôi.
-
Hệ huyết học: Tăng nhẹ urea và creatinine trong huyết thanh, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, giảm kali máu, giảm natri máu.
-
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Hệ gan mật: Viêm gan, tăng ALT.
-
Mẫn cảm: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.
-
-
Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Hyzaar 50mg/12.5mg với sản phẩm khác
-
Losartan
-
Trong các thử nghiệm về dược động học lâm sàng, chưa xác định được tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital, ketoconazol và erythromycin. Đã có những báo cáo về việc làm giảm mức độ của các chất chuyển hóa còn hoạt tính của rifampin và fluconazole. Giá trị lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
-
Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm ức chế thụ thể angiotensin II hoặc có tác dụng tương tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amiloride), thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, hoặc các thuốc có khả năng làm tăng kali huyết thanh (ví dụ các thuốc có chứa trimethoprim), đều có thể dẫn tới tăng kali huyết thanh.
-
Cũng như các thuốc khác ảnh hưởng lên sự bài tiết natri, cũng có thể làm giảm sự bài tiết lithium.
-
Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II thi phải theo dõi chặt lượng lithium trong huyết thanh. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (chất ức chế COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi niệu và các thuốc trị tăng huyết áp khác. Vì thế, tác dụng hạ áp của các chất ức chế thụ thể angiotensin II có thể bị suy giảm bởi các NSAID, kể cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.
-
Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bị giảm thể tích, bao gồm cả bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) đã được điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid trong đó có các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, việc sử dụng đồng thời các chất ức chế thụ thể angiotensin II có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận. Những tác dụng này thông thường có thể hồi phục. Do vậy, cần thận trọng khi dùng phối hợp này ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận.
-
Việc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) bằng cách kết hợp các thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc aliskiren thì đi kèm với tăng nguy cơ gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so với khi sử dụng đơn trị liệu.
-
Theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải trên bệnh nhân sử dụng Hyzaar và các thuốc khác gây ảnh hưởng tới RAAS. Không được dùng đồng thời aliskiren với Hyzaar trên bệnh nhân đái tháo đường. Tránh sử dụng aliskiren với Hyzaar trên bệnh nhân suy thận (GFR<60 ml/phút).
-
-
Hydrochlorothiazide
-
Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu thiazide:
-
Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: Làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng.
-
Thuốc hạ đường huyết (insulin và các thuốc uống): Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc làm hạ đường huyết.
-
Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng.
-
Cholestyramine và nhựa colestipol: Làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramine hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide làm giảm hấp thu thiazide qua ống tiêu hóa theo thứ tự là 85% và 43%.
-
Corticoid, ACTH, hoặc glycyrrhizin (tìm thấy trong cam thảo): Làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali máu.
-
Các amin làm co mạch (như adrenaline): Có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng.
-
Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
-
Lithium: Thuốc lợi niệu làm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc tính của lithium, vì vậy không nên phối hợp.
-
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả các chất ức chế cyclooxygenase-2: Ở một số người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 sẽ làm giảm tác dụng của thiazide về lợi niệu, thải natri và điều trị tăng huyết áp.
-
Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.
-
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
-
-
Quên liều thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg và cách xử lý
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg và cách xử lý
-
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg.
-
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg
-
Bảo quản thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg mua ở đâu?
Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Hyzaar 50mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này