Hafenthyl 145mg - Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 11:47:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25971-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fenofibrat 145mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Hasan - Dermapharm

Video

Hafenthyl 145mg là thuốc gì?

  • Hafenthyl 145mg có thành phần chính là Fenofibrat, được dùng phổ biến trong rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V. Hafenthyl 145mg được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. Thuốc đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.

Thông tin cơ bản của thuốc Hafenthyl 145mg

  • Hoạt chất chính: Fenofibrat .

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch.

  • Tên thương mại: Hafenthyl 145mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Hafenthyl 145mg

  • Fenofibrat 145mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Fenofibrat, còn được gọi là dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu trung gian qua sự tương tác với receptor kích hoạt tăng sinh peroxisom (PPAR). Ba loại PPAR tham gia vào quá trình này là α, β và γ. Fibrat gắn kết với PPARα chủ yếu ở gan và mô mỡ, ít hơn ở thận, tim và cơ xương. Fibrat giảm triglycerid bằng cách kích thích qua trung gian PPARα của quá trình oxy hóa acid béo, tăng tổng hợp lipoprotein lipase, và làm giảm biểu hiện của apoC-lll.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Fenofibrat được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được 2-4 giờ sau khi uống thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục ở mọi cá thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và độ phơi nhiễm toàn bộ của fenofibrat không phụ thuộc vào bữa ăn. Vì vậy, có thể uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

  • Phân bố: Khoảng 99% fenofibrat trong máu kết hợp với protein huyết tương.

  • Chuyển hóa: Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân bởi esterase thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là acid fenofibric, chủ yếu là liên hợp với acid glucuronic. Fenofibrat không chuyển hóa qua microsom gan. Không tìm thấy dạng chưa chuyển hóa trong huyết tương. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4.

  • Thải trừ: Fenofibrat được thải trừ qua nước tiểu (60%) ở dạng các chất chuyển hóa và phân (khoảng 25%) tất cả thuốc được đào thải trong vòng 6 ngày. Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở bệnh nhân mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở bệnh nhân suy thận uống fenofibrat hằng ngày, ở bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric trong huyết tương không thay đổi.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Hafenthyl 145mg

Thuốc Hafenthyl 145mg với thành phần chính là Fenofibrat  được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.

  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).

  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Chống chỉ định của thuốc Hafenthyl 145mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hafenthyl 145mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Fenofibrat hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được nguyên nhân).

  • Suy thận nặng (eGFR< 30 ml/phút/1,73m2).

  • Bệnh ở túi mật.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.

  • Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp do triglycerid huyết tăng cao trầm trọng.

Cách dùng thuốc Hafenthyl 145mg

  • Thuốc Hafenthyl 145mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Hafenthyl 145mg

Người lớn

  • Uống 145mg fenofibrat/lần/ngày.

  • Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.

Trẻ em 

  • Chống chỉ định dạng phân liều 145 mg.

  • Bệnh nhân suy thận 

  • Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận (eGFR từ 30-59 ml/phút/1,73m2).

  • Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này (100mg hoặc 67mg fenofibrat).

Bệnh nhân cao tuổi 

  • Không cần điều chỉnh liều.

Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Hafenthyl 145mg

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng fibrat.

  • Đối với bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh liều nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.

  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.

  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.

  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.

  • Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.

  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở bệnh nhân xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.

  • Theo dõi định kỳ nồng độ creatinin kinase ở bệnh nhân có các phản ứng phụ trên cơ. Ngừng điều trị nếu nồng độ creatinin kinase huyết thanh cao rõ rệt hoặc bệnh nhân bị chẩn đoán hoặc nghi ngờ viêm cơ hoặc bệnh cơ.

  • Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3-6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Hafenthyl 145mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Không sử dụng thuốc Hafenthyl 145mg trên đối tượng này. 

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng Hafenthyl 145mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Hafenthyl 145mg gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp

  • Rối loạn dạ dày-ruột;

  • Chán ăn;

  • Chướng vùng thượng vị;

  • Đau bụng;

  • Tiêu chảy;

  • Buồn nôn;

  • Táo bón;

  • Nổi ban, mề đay, ngứa, ban không đặc hiệu;

  • Có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng;

  • Tăng transaminase huyết thanh;

  • Nhược cơ hoặc đau cơ (nguy cơ đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).

Hiếm gặp

  • Tăng cân;

  • Chóng mặt;

  • Đau đầu;

  • Mệt mỏi;

  • Buồn ngủ;

  • Suy thận;

  • Tăng creatinin huyết thanh (không liên quan đến suy thận);

  • Rối loạn chức năng cương dương, giảm tinh trùng, ứ mật.

Rất hiếm

  • Hạ đường huyết;

  • Thiếu máu;

  • Giảm bạch cầu;

  • Giảm tiểu cầu;

  • Rụng tóc hội chứng Stevens-Johnson;

  • Hoại tử biểu bì;

  • Sỏi mật;

  • Rối loạn hô hấp, viêm mũi.

Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Hafenthyl 145mg với sản phẩm khác

  • Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): Kéo dài thời gian PT/INR: Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời theo dõi PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.

  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời fenofibrat với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrat khác, cần thận trọng khi phối hợp thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc cơ. Hiện nay chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrat có ảnh hưởng tới dược động học của simvastatin.

  • Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.

  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận (suy giảm chức năng thận).

  • Glitazon: Một vài trường hợp giảm nghịch lý HDL-cholesterol có hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời fenofibrat với glitazon. Do đó, cần theo dõi HDL-cholesterol khi phối hợp thuốc và ngưng một trong hai thuốc nếu nồng độ HDL-cholesterol quá thấp.

  • Enzym cytochrom P450: Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom gan người chỉ ra rằng fenofibrat và acid fenofibric không ức chế cytochrom (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2; ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6; ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở nồng độ điều trị.

  • Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp, nên được theo dõi cẩn thận và chỉnh liều nếu cần thiết.

  • Không dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat,…) với fenofibrat.

  • Tương tự các fibrat khác, fenofibrat kích thích các enzym oxy hóa đa chức năng của ty thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua các enzym này.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Hafenthyl 145mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Hafenthyl 145mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Hafenthyl 145mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Hafenthyl 145mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Hafenthyl 145mg.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Hafenthyl 145mg

  • Bảo quản thuốc Hafenthyl 145mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Hafenthyl 145mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Hafenthyl 145mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Hafenthyl 145mg mua ở đâu?

  • Thuốc Hafenthyl 145mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Hafenthyl 145mg

Video hướng dẫn sử dụng Hafenthyl 145mg


Câu hỏi thường gặp

  • Hafenthyl 145mg - Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein huyết có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB