Fraxiparine 0.6ml Aspen là thuốc gì?
Fraxiparine 0.6ml Aspen là thuốc được tin dùng với tác dụng phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối. Thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen còn dùng trong điều trị huyết khối tĩnh mạch, ngăn ngừa cục máu đông, điều trị đau thắt ngực.
Thông tin cơ bản của Fraxiparine 0.6ml Aspen
Hoạt chất chính: Calci nadroparin.
Phân dạng thuốc: Thuốc.
Tên thương mại: Fraxiparine 0.6ml Aspen.
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,6ml.
NSX/Xuất xứ: Australia.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen
Thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối.
Liên quan đến phẫu thuật tổng quát hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
Ở những bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao (suy hô hấp và/ hoặc nhiễm khuẩn hô hấp và/ hoặc suy tim), điều trị tại khoa chăm sóc tích cực (ICU).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
Ngăn ngừa cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu.
Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q trong giai đoạn cấp tính, kết hợp với aspirin.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Fraxiparine 0.6ml Aspen ở trường hợp nào?
Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng nadroparin (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Đang chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu liên quan đến rối loạn đông máu ngoại trừ đông máu nội mạch rải rác không do heparin.
Sang thương cơ quan dễ gây chảy máu (như loét đường tiêu hóa thể hoạt động).
Xuất huyết não.
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) ở những bệnh nhân đang điều trị các rối loạn thuyên tắc huyết khối, đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Không thực hiện gây tê tủy sống hay gây tê ngoài màng cứng trong thời gian sử dụng thuốc.
Không sử dụng ống đa liều cho trẻ dưới 3 tuổi do có chứa benzyl alcohol.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen
Nên theo dõi số lượng tiểu cầu trong suốt liệu trình điều trị bằng nadroparin vì có thể xảy ra giảm tiểu cầu do heparin.
Nên ngừng điều trị bằng nadroparin khi xuất hiện những biến cố trên.
Các tác động này có thể là bản chất dị ứng miễn dịch và trong trường hợp điều trị lần đầu tiên được báo cáo chủ yếu từ ngày điều trị thứ 5 đến 21, nhưng có thể xuất hiện sớm hơn nhiều nếu có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.
Nêu có tiền sử giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) có thể cân nhắc điều trị bằng nadroparin nếu cần. Trong trường hợp này, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ và kiểm tra số lượng tiểu cầu ít nhất là mỗi ngày. Nên ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện giảm tiểu cầu.
Khi xuất hiện giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) nên cân nhắc thay thế bằng thuốc chống huyết khối nhóm khác. Nếu không có sẵn thì có thể cân nhắc dùng heparin trọng lượng phân tử thấp khác nếu việc điều trị bằng heparin là cần thiết. Trong những trường hợp này nên tiến hành theo dõi số lượng tiểu cầu ít nhất mỗi ngày và nên ngừng điều trị ngay khi có thể vì các trường hợp giảm tiểu cầu ban đầu được cho là vẫn tiếp tục sau khi điều trị thay thế (xem Chống chỉ định).
Xét nghiệm kết tập tiểu cầu in vitro chỉ có giá trị giới hạn trong chẩn đoán giảm tiểu cầu do heparin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Rất phổ biến: Chảy máu tại nhiều vị trí, thường gặp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (xem Chống chỉ định và Tương tác).
Hiếm: Giảm tiểu cầu, bao gồm cả giảm tiểu cầu do heparin (xem Cảnh báo và Thận trọng), tăng tiểu cầu.
Rất hiếm: Tăng bạch cầu ưa eosin, hồi phục sau khi ngừng điều trị.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rối loạn hệ gan mật:
Rối loạn hệ sinh dục và ngực:
Rối loạn da và mô dưới da:
Hiếm: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa
Rất hiếm: Hoại tử da, thường xuất hiện tại chỗ tiêm (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm:
Rất phổ biến: Tụ máu nhẹ tại chỗ tiêm. Trong một vài trường hợp xuất hiện nốt cứng nhưng không ghi nhận sự nang hóa của heparin. Những nốt này thường mất đi sau vài ngày.
Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm.
Hiếm: Vôi hóa tại chỗ tiêm. Vôi hóa thường gặp hơn ở những bệnh nhân có calcium phosphate bất thường, như trong vài trường hợp suy thận mạn.
Tương tác của Fraxiparine 0.6ml Aspen với các thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Fraxiparine 0.6ml Aspen ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Fraxiparine 0.6ml Aspen giá bao nhiêu?
- Fraxiparine 0.6ml Aspen có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Fraxiparine 0.6ml Aspen mua ở đâu?
Fraxiparine 0.6ml Aspen hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân