Firotex 4mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Sindan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-18 10:43:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-340-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Hộp 1 lọ 4mg
Hạn sử dụng:
Topotecan (dưới dạng Topotecan hydrochloride) 4mg -
Công ty đăng ký:
36 tháng

Video

Firotex là thuốc gì?

  • Firotex  có thành phần hoạt chất chính Topotecan được biết đến là một chất chống ung thư. Thuốc Firotex sau khi được nghiên cứu và sản xuất đã được chỉ định dùng để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng đã di căn, điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư cổ tử cung.

Dạng bào chế của thuốc Firotex

  • Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 4mg.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Topotecan (dưới dạng Topotecan hydrochloride) 4mg.
  • Tá dược vừa đủ

Thông tin về hoạt chất

Dược lực học:

  • Tác dụng chống khối u của topotecan liên quan đến tác dụng ức chế topoisomerase-I, một enzyme có liên quan mật thiết trong quá trình sao chép DNA vì enzyme này làm mở chuỗi xoắn ngay trước chạc ba sao chép đang di chuyển. Topotecan ức chế topoisomerase-I bằng cách làm ổn định phức hợp liên kết đồng hóa trị của enzyme và DNA tách chuỗi – một chất trung gian của cơ chế xúc tác. Hậu quả về mặt tế bào của sự ức chế topoisomerase-I bằng topotecan là sự phá vỡ chuỗi đơn DNA liên đới protein.

Dược động học:

  • Hấp thu: Topotecan được hấp thụ hiệu quả qua đường tiêm truyền.
  • Phân bố: Topotecan có thể tích phân bố lớn khoảng 132 L, xấp xỉ 3 lần tổng lượng nước của cơ thể.
  • Chuyển hóa: Con đường chính của sự bất hoạt topotecan là sự mở vòng phụ thuộc pH có thể đảo ngược lại để thành dạng carboxylate không hoạt tính.
  • Thải trừ: Thải trừ qua phân của topotecan toàn phần chiếm 18% liều dùng trong khi thải trừ qua phân của N-desmethyl topotecan xấp xỉ 1,5%. Nhìn chung, chất chuyển hóa N-desmethyl đóng góp trung bình dưới 7% (khoảng 4 đến 9%) trong tổng lượng chất liên quan đến thuốc trong nước tiểu và phân. Topotecan-O-glucuronide và N-desmethyl topotecan-O-glucuronide trong nước tiểu ít hơn hoặc bằng 2% liều dùng.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Firotex 4mg

Thuốc Firotex 4mg với thành phần hoạt chất Topotecan tương ứng được chỉ định điều trị một số trường hợp sau:

  • Ung thư biểu mô buồng trứng di căn sau thất bại với liệu pháp bước đầu hoặc tiếp theo.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ tái phát không thích hợp tái điều trị bằng liệu pháp bước đầu.
  • Ung thư cổ tử cung tái phát sau xạ trị và ở giai đoạn IVB. Phối hợp cisplatin: 

Chống chỉ định của thuốc Firotex

  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với topotecan và/hoặc tá dược của thuốc
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
  • Bị suy tủy xương nặng.

Cách dùng thuốc Firotex 4mg

  • Thuốc Firotex 4mg được sử dụng theo đường tiêm truyền.
  • Firotex Phải được pha tiêm và pha loãng thêm trước khi sử dụng.
  • Phải pha tiêm Firotex và pha loãng thêm trước khi sử dụng.
  • Các lọ Firotex 4mg phải được pha tiêm với 4 mL nước vô khuẩn dùng cho pha tiêm.
  • Phải pha loãng thêm thể tích phù hợp dung dịch sau pha tiêm với Natri clorid 0,9% truyền tĩnh mạch hoặc Dextrose 5% truyền tĩnh mạch để có được nồng độ cuối cùng trong khoảng 25 đến 50 microgram/mL.

Liều dùng của thuốc Firotex 4mg

  • Trước đợt điều trị đầu tiên, phải có bạch cầu trung tính ≥ 1.5×109/L, tiểu cầu ≥ 100×109/L và Hb ≥ 9g/dL (sau khi truyền nếu cần).
  • Ung thư buồng trứng và ung thư phổi tế bào nhỏ:
    • Liều khởi đầu: 1.5 mg/m2 diện tích cơ thể truyền tĩnh mạch trong 30 phút/ngày x 5 ngày liên tiếp với thời gian 3 tuần giữa ngày bắt đầu của mỗi đợt điều trị.
    • Nếu dung nạp tốt, tiếp tục điều trị đến khi có tiến triển.
  • Ung thư biểu mô cổ tử cung:
    • Liều khởi đầu: 0.75 mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 2 và 3.
    • Cisplatin được truyền tĩnh mạch vào ngày 1 liều 50 mg/m2/ngày sau khi truyền Firotex. Lặp lại chế độ trị liệu này mỗi 21 ngày trong 6 đợt tới khi có tiến triển.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Nên khởi đầu dùng thuốc Firotex 4mg dưới sự hướng dẫn của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các thuốc gây độc tế bào.
  • Độc tính về mặt huyết học có liên quan đến liều dùng và nên thường xuyên kiểm tra công thức máu toàn phần bao gồm tiểu cầu.
  • Firotex 4mg có thể gây ức chế tủy nặng. Đã có báo cáo về ức chế tủy dẫn đến nhiễm trùng huyết và tử vong do nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân điều trị bằng Firotex 4mg.
  • Giảm bạch cầu trung tính do Firotex 4mg có thể gây viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính.
  • Có thể cần thiết phải điều chỉnh liều nếu dùng Firotex 4mg kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác.
  • Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy nếu thấy mệt mỏi và suy nhược kéo dài.

Sử dụng Firotex 4mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, Firotex 4mg cho thấy gây độc cho cả phôi thai và thai nhi. Cũng như các thuốc gây độc tế bào khác, Firotex 4mg có thể gây hại thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai và do đó chống chỉ định dùng trong thai kỳ. Nên khuyên phụ nữ tránh có thai khi điều trị với Firotex 4mg và thông báo cho bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu có thai khi đang điều trị.
  • Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng Firotex 4mg cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng Firotex 4mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Firotex 4mg có thể gây một số tác dụng phụ nhất định ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Firotex 4mg

  • Nhiễm trùng.
  • Thiếu máu.
  • Giảm bạch cầu.
  • Giảm toàn thể huyết cầu.
  • Chảy máu nặng.
  • Quá mẫn, bao gồm phát ban.
  • Chán ăn.
  • Bệnh phổi mô kẽ
  • Tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
  • đau bụng, táo bón và viêm miệng.
  • Tăng bilirubin máu
  • Rụng tóc
  • Suy nhược, mệt mỏi, sốt. .
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Paclitaxel hay etoposide.
  • Cisplatin hay carboplatin.
  • Granisetron, ondansetron.
  • Morphine hay corticosteroid.
  • Elacridar.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng và dấu hiệu: Quá liều đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với topotecan đường tĩnh mạch.
  • Biến chứng chính của quá liều là ức chế tủy xương. Các dấu hiệu và triệu chứng quan sát thấy của quá liều là nhất quán với các tác dụng không mong muốn đã biết có liên quan đến Firotex 4mg.
  • Thêm vào đó, đã có báo cáo về sự gia tăng các men gan và viêm niêm mạc sau khi dùng quá liều.
  • Chưa biết thuốc giải độc cho quá liều Firotex 4mg. Kiểm soát quá liều phải dựa vào biểu hiện trên lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.

Bảo quản thuốc Firotex 4mg

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Firotex 4mg có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Firotex 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Firotex 4mg mua ở đâu?

  • Thuốc Firotex 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng

Câu hỏi thường gặp

  • Firotex 4mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Sindan có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB