Farmorubicina 10mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-05 16:43:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20840-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Epirubicin hydrocloride - 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Pfizer (Thailand) Ltd.
Xuất xứ:
Italy
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm

Video

Farmorubicina 10mg là thuốc gì?

  • Farmorubicina 10mg là thuốc được chỉ định điều trị nhiều loại ung thư khác nhau như ung thư tế bào bàng quang chuyển tiếp, ung thư vú giai đoạn sớm. Thuốc Farmorubicina 10mg thuốc còn sử dụng trong trị ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư phổi.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Epirubicin hydrocloride 10mg.

Thông tin về hoạt chất

Dược lý học:

  • Epirubicin là chất gây độc tế bào nhóm anthracyclin. Mặc dầu đã biết là các anthracyclin có thể tương tác với một số các chức năng hóa sinh và sinh học trong các tế bào có nhân điển hình, nhưng vẫn chưa biết chính xác về cơ chế gây độc tế bào và/hoặc đặc tính chống tăng sinh của epirubicin.
  • Epirubicin tạo phức với ADN nhờ xen vào các vòng trên mặt phang giữa các cặp base nucleotid, do đó ức chế được acid nucleic (ADN và ARN) và ức chế sự tổng hợp protein. Sự xâm nhập này kích hoạt sự phân tách ADN xúc tác bởi topoisomerase II, gây ra hoạt tính diệt tế bào. Epirubicin cũng ức chế hoạt tính của ADN-helicase, giúp ngăn ngừa sự phân tách chuỗi kép ADN bởi enzym và tương tác với sự nhân đôi và phiên mã. Epirubicin cũng tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, qua việc làm sinh ra các gốc tự do gây độc tế bào. Tác dụng chống tăng sinh và gây độc tế bào của epirubicin được cho là kết quả của các cơ chế nêu trên hoặc có thể có các cơ chế khác nữa.

Dược động học:

  • Hấp thụ: Epirubicin được hấp thụ hiệu quả qua đường tĩnh mạch. 
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết của Epirubicin vào Protein huyết tương (chủ yếu là vào Albumin) là khoảng 77% và không chịu ảnh hưởng của nồng độ thuốc.
  • Chuyển hóa: Epirubicin bị chuyển hóa nhanh và rộng khắp ở gan và ở nhiều cơ quan và tế bào khác, kể cả hồng cầu.
  • Thải trừ: Tỷ lệ khối lượng ở hai đường đào thải trên thu được ở một bệnh nhân khi dùng thuốc đánh dấu phóng xạ là khoảng 60% lượng phóng xạ toàn phần thu hồi ở phân và ở nước tiểu (341% ở phân và 27% ở nước tiểu)..

Công dụng - Chỉ định của thuốc Farmorubicina 10mg

Thuốc Farmorubicina 10mg có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Thuốc Farmorubicina 10mg có tác dụng điều trị một số bệnh sau:
    • Ung thư tế bào bàng quang chuyển tiếp
    • Ung thư vú giai đoạn sớm
    • Ung thư vú di căn/tiến triển
    • Ung thư dạ dày – thực quản
    • Ung thư vùng đầu và cổ
    • Ung thư tế bào gan nguyên phát
    • Bệnh bạch cầu cấp
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ
    • Ung thư phổi tế bào nhỏ
    • U lympho bào không Hodgkin / u lympho bào Hodgkin.
    • Đau tủy xương
    • Ung thư buồng trứng
    • Ung thư tụy
    • Ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon
    • Ung thư trực tràng
    • Sarcoma mô mềm và xương

Chống chỉ định của thuốc Farmorubicina 10mg

  • Mẫn cảm với epirubicin hoặc với các thành phần khác của thuốc, với các anthracyclin hoặc anthracendion khác.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Dùng đường tĩnh mạch: chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Suy tủy kéo dài.
    • Suy gan nghiêm trọng.
    • Suy cơ tim nặng.
    • Bệnh cơ tim.
    • Nhồi máu cơ tim gần đây.
    • Loạn nhịp tim nghiêm trọng.
    • Trước đây có điều trị với các liều tích lũy tối đa của epirubicin và/ hoặc của các anthracyclin và anthracendion khác.
    • Bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp toàn thận.
    • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Theo đường tiêm bàng quang, chống chỉ định khi.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
    • Viêm bàng quang.
    • Tiểu ra máu.
    • Có khối u xâm lấn thâm nhập vào bàng quang.
    • Không thể đặt được ống thông tiểu.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Farmorubicina 10mg

  • Cách dùng
    • Dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%.Nên dùng thuốc ngay sau khi pha. Nếu chưa dùng ngay, phải bảo quản dung dịch sau pha ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C trong vòng 12 giờ. Dùng bằng đường truyền qua bàng quang: truyền nhỏ giọt qua ống thông và giữ trong bàng quang trong 1 giờ.
  • Liều dùng
    • Tiêm tĩnh mạch
      • Tổng liều epirubicin cho mỗi chu kỳ có thể khác nhau do sử dụng trong từng chế độ điều trị riêng biệt (ví dụ: dùng đơn độc hay phối hợp với những thuốc gây độc tế bào khác) và còn tùy thuộc vào chỉ định.
      • Epirubicin nên được truyền tĩnh mạch trong ống cùng với dung dịch truyền tĩnh mạch chảy tự do (dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%). Để giảm thiểu nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài quanh tĩnh mạch, thời gian truyền thông thường từ 3 đển 20 phút, tùy thuộc vào liều lượng và thể tích dịch truyền. Khuyến cáo không tiêm trực tiếp nhanh cùng một lúc do có nguy cơ thuốc thoát mạch, có thể xảy ra ngay cả sau khi hút thử bơm tiêm và đã thấy máu chảy ngược vào.
    • Chế độ dùng liều khởi đầu chuẩn
      • Nếu dùng đơn độc, liều khởi đầu chuẩn của epirubicin trong mỗi chu kỳ cho người lớn là 60-120 mg/m2 diện tích cơ thể. Liều khởi đầu khuyến cáo của epirubicin khi được dùng như một thành phần của điều trị bổ trợ ở bệnh nhân ung thư vú có hạch nách là 100-120 mg/m2. Tổng liều khởi đầu cho mỗi chu kỳ có thể dùng một lần hoặc chia ra trong 2-3 ngày liên tiếp. Trong điều kiện bệnh nhân hồi phục bình thường đối với độc tính do thuốc (đặc biệt khi suy tủy và viêm miệng), thì mỗi chu kỳ điều trị có thể lặp lại 3-4 tuần một lần. Nếu phối hợp epirubicin cùng những thuốc gây độc tế bào khác mà có tiềm năng gây độc tính gối lên nhau, thl liều khuyến cáo cho mỗi chu kỳ cần được giảm theo từng trường hợp.
    • Chế độ dùng liều khởi đầu cao
      • Liều khởi đầu cao của epirubicin có thể sử dụng để điều trị ung thư vú và ung thư phổi. Nếu dùng riêng rẽ, liều khởi đầu cao của epirubicin cho mỗi chu kỳ ở người lớn (tới 135 mg/ra2) cần dùng vào ngày 1 hoặc chia nhiều liều và dùng vào những ngày 1-2-3, 3-4 tuần một lần. Khi điều trị phối hợp, khuyến cáo liều khởi đầu cao (tới 120 mg/m2) dùng vào ngày 1,3-4 tuần một lần.
    • Điều chỉnh liều
      • Rối loạn chức năng thận
        • Vì chưa có khuyến cáo về liều lượng căn cứ vào các dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận, nên cần cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn cho bệnh suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 5 mg/dL).
      • Rối loạn chức năng gan
        • Cần giảm liều cho bệnh nhân có các giá trị về sinh hóa như sau:
        • Bilirubin 1,2-3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2-4 lần giới hạn trên của mức bình thường: cần dùng Vi liều khởi đầu đã khuyển cáo.
        • Bilirubin > 3 mg/dL hoặc AST cao hơn 4 lần giới hạn trên của mức bình thường: cần dùng VA liều khởi đầu đã khuyến cáo.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Chỉ dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc gây độc tế bào.
  • Bệnh nhân cần hồi phục khỏi các độc tính cấp gặp ở lần điều trị trước đó bởi các thuốc gây độc tê bào trước khi điều trị với thuốc này.
  • Cần đặc biệt theo dõi chức năng tim, chức năng thận khi dùng thuốc với liều cao.
  • Bệnh nhân cần được xét nghiệm máu và theo dõi thông số huyết học trước khi được điều trị với thuốc này.
  • Thuốc có gây tác dụng phụ là nôn, bệnh nhân cần xem xét dự phòng sử dụng thuốc chống nôn khi điều trị với thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú 

  • Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản:
    • Epirubicin có thể làm tổn thương nhiễm sắc thể trong tinh trùng của người. Nam giới dùng Epirubicin cần có có các biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
    • Epirubicin có thể gây vô kinh hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tiền mãn kinh.
  • Phụ nữ có thai:
    • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được cảnh báo không nên mang thai trong quá trình điều trị và nên áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
    • Chỉ dụng Epirubicin trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa rõ sự bài tiết của Epirubicin qua sữa mẹ. Vì có nhiều thuốc, bao gồm các anthracyclin khác cũng bài tiết qua sữa mẹ và vì có khả năng gây ra các tác dụng ngoài ý muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng Epirubicin, cho nên cần ngưng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn đặc biệt liên quan đến việc ảnh hưởng đén khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
  • Tuy nhiên, các thầy thuốc cần khuyến cáo cho bệnh nhân tránh các hoạt động này nếu tình trạng của bệnh nhân (mất nước, chóng mặt) cho thấy cần phải thận trọng khi gặp biến cố này.

Tác dụng phụ của thuốc Farmorubicina 10mg

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: nhiễm khuẩn
    • Không rõ: sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi.
  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nag và polyp):
    • Hiếm gặp: ung thư bạch cầu dòng lympho bào cấp tính, ung thư bạch cầu cấp thể tủy
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất thường gặp: ức chế tủy xương (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính có sốt)
    • Ít gặp: giảm tiểu cầu
    • Không rõ: xuất huyết và thiếu oxy ở các mô do tủy xương bị ức chế
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: sốc phản vệ
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: biếng ăn, mất nước
    • Hiếm gặp: tăng acid uric huyết
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Hiếm gặp: chóng mặt
  • Rối loạn mắt:
    • Không rõ: viêm kết mạc, viêm giác mạc
  • Rối loạn tim:
    • Hiếm gặp: suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp tim nhanh), nhiễm độc tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block nhánh.
  • Rối loạn mạch:
    • Thường gặp: nóng bừng, nóng đỏ bừng
    • Ít gặp: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
    • Không rõ: sốc, huyết khối tắc mạch, tắc mạch phổi
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm miệng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy
  • Rối loạn da và các mô dưới da:
    • Rất thường gặp: rụng tóc
    • Hiếm gặp: mề đay
    • Không rõ: nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi da, ban đỏ, đỏ bừng, tăng sắc tố da và nóng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với chiếu xạ da
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất thường gặp: nước tiểu có màu đỏ sau khi dùng 1-2 ngày
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
    • Hiếm gặp: mất kinh, mất tinh trùng
  • Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc:
    • Thường gặp: bạn đỏ trên da nơi truyền thuốc
    • Hiếm gặp: mệt mỏi, suy nhược, sốt ớn lạnh
  • Xét nghiêm:
    • Hiếm gặp: thay đổi nồng độ trasaminase
    • Không rõ: giảm phân suất tông màu ở tâm thất trái không triệu chứng
  • Tổn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:
    • Thường gặp: viêm bàng quang do hóa chất, đôi khi xuất huyết, đã được quan sát thấy sau khi tiêm bàng quang.

Tương tác thuốc

  • Epirubicin thường được dùng cùng các thuốc gây độc tế bào khác. Hiệp đồng về độc tính có thế gặp đặc biệt ở tủy xương/huyết học và các tác dụng phụ trên ống tiêu hóa (xem Mục 4.4). cần theo dõi chúc năng tim trong suốt quá trình điều trị nếu phối hợp epirubicin trong hóa trị liệu cùng với các thuốc có tiềm năng gây độc tính với tim cũng như khi phối hợp với các chất có tác động lên tim (ví dụ: thuốc chẹn kênh calci).
  • Cimetidin làm tăng AUC của epirubicin lên 50% và cần ngừng dùng cimetidin khi đang điều trị với epirubicin.
  • Epirubicin chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu lực điều trị và/hoặc độc tính của epirubicin (xem Mục 4.4).
  • Nếu dùng paclitaxel trước epirubicin, thì paclitaxel cỏ thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của epirubicin và của các chất chuyển hóa của thuốc này, tuy nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính. Dùng phối hợp epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng tới dược động học của epirubicin, nếu dùng epirubicin trước taxan.

Tình trạng quên liều, quá liều và xử trí

  • Quên liều
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều
    • Bệnh nhân dùng quá liều cấp tính gây ra các biến chứng sau:
      • Suy tủy nghiêm trọng (thường là làm giảm bạch cầu và tiểu cầu).
      • Độc tính trên đường tiêu hóa.
      • Gây các biến chứng suy cấp ở tim.
    • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu xảy ra dấu hiệu suy tim, bệnh nhân cần được điều trị theo hướng dẫn thông thường.
    • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời..

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Actavis Italy S.p.A.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Farmorubicina 10mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Farmorubicina 10mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Farmorubicina 10mg mua ở đâu?

  • Thuốc Farmorubicina 10mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Farmorubicina 10mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Italy có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB