Episindan 50mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Sindan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-27 16:55:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Romania
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
VN2-120-13
Hạn sử dụng:
Hộp 1 lọ 50mg
Công ty đăng ký:
Epirubicin hydrochloride 50mg -

Video

Episindan 50mg là thuốc gì?

  • Episindan 50mg chứa thành phần hoạt chất chính là Epirubicin hydrocloride, được biết đến như một loại thuốc gây độc lên các tế bào. Thuốc Episindan 50mg được các chuyên gia chỉ định sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô để pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 50mg.

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Epirubicin hydrocloride 50mg.

Thông tin về hoạt chất

Dược lý học:

  • Epirubicin là chất gây độc tế bào nhóm anthracyclin. Mặc dầu đã biết là các anthracyclin có thể tương tác với một số các chức năng hóa sinh và sinh học trong các tế bào có nhân điển hình, nhưng vẫn chưa biết chính xác về cơ chế gây độc tế bào và/hoặc đặc tính chống tăng sinh của epirubicin.

Dược động học:

  • Phân bố: Sau khi đưa thuốc vào tĩnh mạch, Nồng độ của thuốc này trong máu toàn phần là khoảng gấp 2 lần nồng độ trong huyết tương.
  • Phân bố: Epirubicin phân bố nhanh và rộng vào các mô. Tỷ lệ liên kết của Epirubicin vào Protein huyết tương (chủ yếu là vào Albumin) là khoảng 77% và không chịu ảnh hưởng của nồng độ thuốc. Epirubicin còn tập trung trong hồng cầu.
  • Chuyển hóa: Epirubicin bị chuyển hóa nhanh và rộng khắp ở gan và ở nhiều cơ quan và tế bào khác, kể cả hồng cầu.
  • Thải trừ: Epirubicin và những dẫn chất chuyển hóa chính của thuốc này được đào thải qua mật, và một lượng ít hơn được đào thải qua nước tiểu. Tỷ lệ khối lượng ở hai đường đào thải trên thu được ở một bệnh nhân khi dùng thuốc đánh dấu phóng xạ là khoảng 60% lượng phóng xạ toàn phần thu hồi ở phân và ở nước tiểu (341% ở phân và 27% ở nước tiểu)..

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Episindan 50mg

Thuốc Episindan 50mg với thành phần hoạt chất chính là Epirubicin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Ung thư tế bào bàng quang chuyển tiếp.
  • Ung thư vú giai đoạn sớm.
  • Ung thư vú di căn/tiến triển.
  • Ung thư dạ dày – thực quản.
  • Ung thư vùng đầu và cổ.
  • Ung thư tế bào gan nguyên phát.
  • Bệnh bạch cầu cấp.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ.
  • U lympho bào không Hodgkin / u lympho bào Hodgkin.
  • Đau tủy xương.
  • Ung thư buồng trứng.
  • Ung thư tụy.
  • Ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon.
  • Ung thư trực tràng.
  • Sarcoma mô mềm và xương.

Chống chỉ định của thuốc Episindan 50mg

  • Mẫn cảm với epirubicin hoặc với các thành phần khác của thuốc, với các anthracyclin hoặc anthracendion khác.
  • Phụ nữ cho con bú
  • Người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1,5 x 109/lít (1500/mm3).

Cách dùng thuốc Episindan 50mg

  • Thuốc Episindan 50mg thường dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Tiêm vào bàng quang sẽ có ích khi điều trị ung thư bề mặt bàng quang cũng như để dự phòng tái phát u sau khi cắt bỏ đoạn qua niệu đạo.
  • Tiêm động mạch cũng được dùng để tạo tác dụng mạnh tại chỗ mà có thể giảm độc tính chung.
  • Pha chế dung dich đề tiêm tĩnh mạch từ bột thuốc động khô
  • Hòa tan bột thuốc trong dung dịch natri clorid trong nước pha tiêm.
  • Phải dùng epirubicin trong vòng 24 giờ kể từ lần đầu tiên chọc kim tiêm vào nút cao su. Phải loại bỏ dung dịch không dùng tới.

Liều dùng thuốc Episindan 50mg​

Chế độ dùng liều khởi đầu chuẩn

  • Nếu dùng đơn độc, liều khởi đầu chuẩn của epirubicin trong mỗi chu kỳ cho người lớn là 60-120 mg/m2 diện tích cơ thể. Liều khởi đầu khuyến cáo của epirubicin khi được dùng như một thành phần của điều trị bổ trợ ở bệnh nhân ung thư vú có hạch nách là 100-120 mg/m2. Tổng liều khởi đầu cho mỗi chu kỳ có thể dùng một lần hoặc chia ra trong 2-3 ngày liên tiếp. Trong điều kiện bệnh nhân hồi phục bình thường đối với độc tính do thuốc (đặc biệt khi suy tủy và viêm miệng), thì mỗi chu kỳ điều trị có thể lặp lại 3-4 tuần một lần. Nếu phối hợp epirubicin cùng những thuốc gây độc tế bào khác mà có tiềm năng gây độc tính gối lên nhau, thl liều khuyến cáo cho mỗi chu kỳ cần được giảm theo từng trường hợp (xin tham khảo ở từng chỉ định riêng biệt).

Chế độ dùng liều khởi đầu cao

  • Liều khởi đầu cao của epirubicin có thể sử dụng để điều trị ung thư vú và ung thư phổi. Nếu dùng riêng rẽ, liều khởi đầu cao của epirubicin cho mỗi chu kỳ ở người lớn (tới 135 mg/ra2) cần dùng vào ngày 1 hoặc chia nhiều liều và dùng vào những ngày 1-2-3, 3-4 tuần một lần. Khi điều trị phối hợp, khuyến cáo liều khởi đầu cao (tới 120 mg/m2) dùng vào ngày 1,3-4 tuần một lần.

Điều chỉnh liều

  • Rối loạn chức năng thận
    • Vì chưa có khuyến cáo về liều lượng căn cứ vào các dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận, nên cần cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn cho bệnh suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 5 mg/dL).
  • Rối loạn chức năng gan
    • Cần giảm liều cho bệnh nhân có các giá trị về sinh hóa như sau:
    • Bilirubin 1,2-3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2-4 lần giới hạn trên của mức bình thường: cần dùng Vi liều khởi đầu đã khuyển cáo.
    • Bilirubin > 3 mg/dL hoặc AST cao hơn 4 lần giới hạn trên của mức bình thường: cần dùng VA liều khởi đầu đã khuyến cáo.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Chỉ dùng epirubicin dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm dùng các thuốc gây độc tế bào.
  • Bệnh nhân cần phục hồi khỏi các độc tính cấp (như viêm miệng, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm khuẩn lan tỏa) gặp ở lần điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào trước khi khởi đầu dùng epirubicin.
  • Khi dùng các liều cao của epirubicin (ví dụ > 90 mg/m2; ‘3-4 tuần một lần) sẽ gây nên các tác dụng không mong muốn tương tự như với các liều chuẩn (< 90 mg/m2; 3-4 tuần một lần), độ nghiêm trọng của giảm bạch cầu trung tính và viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Khi điều trị với liều cao epirubicin cần lưu ý đặc biệt vì có thể gặp các biến chứng do suy tủy nghiêm trọng.

Sử dụng Episindan 50mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cửu trên người mang thai. Chỉ dùng Episindan 50mg trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của epirubicin qua sữa mẹ. Vì rằng có nhiều thuốc, bao gồm các anthracyclin khác, cũng bài tiết qua sữa mẹ và vì có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc Episindan 50mg, cho nên cần ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc Episindan 50mg.

Sử dụng Episindan 50mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn đặc biệt liên quan đến việc ảnh hưởng đén khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
  • Tuy nhiên, các thầy thuốc cần khuyến cáo cho bệnh nhân tránh các hoạt động này nếu tình trạng của bệnh nhân (mất nước, chóng mặt) cho thấy cần phải thận trọng khi gặp biến cố này.

Tác dụng phụ của thuốc Episindan 50mg

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Nhiễm khuẩn.
  • Ức chế tủy xương.
  • Biếng ăn, mất nước.
  • Tăng acid uric
  • Cơ thể bệnh nhân nóng bừng, nóng đỏ bừng.
  • Viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm miệng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Rụng tóc
  • Nước tiểu có màu đỏ sau khi dùng từ 1 đến 2 ngày.
  • Xuất hiện ban đỏ trên da tại nơi truyền thuốc.
  • Viêm bàng quang do hóa chất, đôi khi xuất huyết.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Giảm tiểu cầu.
  • Chóng mặt, biếng ăn, mất nước.
  • Rối loạn tim.
  • Mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh, sốt cao.
  • Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch..

Tương tác thuốc

  • Cần theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình điều trị nếu phối hợp thuốc trong hóa trị liệu cùng với các thuốc có tiềm năng gây độc tính với tim cũng như khi phối hợp các chất có tác động lên tim.
  • Thuốc chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu lực điều trị và độc tính của thuốc.
  • Cimetidin làm tăng AUC của thuốc lên 50% và  cần dừng điều trị Cimetidin khi đang sử dụng thuốc này.
  • Dùng phối hợp epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng tới dược động học của thuốc, nếu dùng thuốc trước taxan..

Quá liều và xử trí

  • Bệnh nhân dùng quá liều cấp tính gây ra các biến chứng sau:
    • Suy tủy nghiêm trọng (thường là làm giảm bạch cầu và tiểu cầu).
    • Độc tính trên đường tiêu hóa.
    • Gây các biến chứng suy cấp ở tim.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu xảy ra dấu hiệu suy tim, bệnh nhân cần được điều trị theo hướng dẫn thông thường.
  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời..

Bảo quản thuốc Episindan 50mg

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Episindan 50mg có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Episindan 50mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Episindan 50mg mua ở đâu?

  • Thuốc Episindan 50mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Episindan 50mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Sindan có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB