Durogesic 50µg/h - Miếng dán giảm đau nhanh chóng và hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-16 09:56:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19681-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fentanyl 8,4mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Janssen Pharmaceutica N.V.
Xuất xứ:
Belgium
Đóng gói:
Hộp 5 túi nhỏ x 1 .
Dạng bào chế:
miếng dán

Video

Durogesic 50µg/h là thuốc gì?

  • Durogesic 50µg/h có thành phần chính là Fentanyl giúp loại bỏ các cơn đau một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Durogesic 50µg/h đã được kiểm chứng và nhận được nhiều sự tin tưởng của các y bác sĩ

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Fentanyl 8,4mg 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau

  • Tên thương mại: Durogesic 50µg/h

  • Phân dạng bào chế: Miếng dán phóng thích qua da

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 miếng

  • Xuất xứ: Janssen Pharmaceutica N.V.

Thành phần – hàm lượng

  • Fentanyl - 8,4mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể mc-opioid. Tác động điều trị chủ yếu là giảm đau và gây ngủ. Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân chưa dùng opioid bao giờ từ 0,3-1,5 ng/ml. Tác động phụ gia tăng theo tần số ở nồng độ thuốc 72 ng/ml. Cả hai nồng độ hiệu quả tối thiểu và nồng độ gây độc tính gia tăng cùng với độ dung nạp thuốc gia tăng. Tốc độ phát triển độ dung nạp thuốc thay đổi nhiều giữa các cá thể.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: DUROGESIC® cung cấp fentanyl toan co thể liên tục trong suốt thời gian dán 72 gid.

  • Phân bổ: Tỷ lệ gắn kết giữa fentanyl với protein huyết tương là khoảng 84%. 

  • Chuyên hóa: Fentanyl là thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển hoá nhanh và toàn bộ chủ yếu bởi CYP3A4 ở gan. Chủ yếu chuyển hóa thành nor fentanyl, là chất không có hoạt tính. 

  • Thải trừ: Sau khi gỡ bỏ DUROGESIC”, nồng độ fentanyl trong mau giảm dần dần, giảm xuống khoảng 50% vào lúc 17 ( khoảng 13-32) giờ so với nồng độ trong máu sau khi dán 24 giờ. 

Công dụng – chỉ định của thuốc Durogesic 50µg/h

Thuốc Durogesic 50µg/h có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng của thuốc Durogesic 50µg/h:

    • Durogesic 50µg/h có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl, đây là một hoạt chất thuộc nhóm giảm đau Opiat. Có cơ chế tác dụng giảm đau mạnh như Morphin bằng cơ chế ức chế thụ thể muy trên hệ thần kinh trung ương, hoạt chất này có tác dụng giảm đau gấp nhiều lần so với Morphin, đem lại tác dụng nhanh và hiệu quả có thể duy trì một đến hai giờ.

    • Với ưu điểm đem lại tác dụng rất nhanh và hiệu quả mà thuốc hiện nay được sử dụng như là lựa chọn hàng đầu trong điều trị các trường hợp đau cấp tính, đau dữ dội không dùng được bằng các thuốc giảm đau khác.

  • Chỉ định thuốc Durogesic 50µg/h:

    • Trường hợp điều trị ở người lớn các cơn đau nặng cần phải sử dụng opioid kéo dài.

    • Điều trị lâu dài đối với trẻ em trên hai tuổi bị đau mạn tính đang sử dụng opioid.

    • Giảm đau cho các trường hợp đau dữ dội, đau cấp tính, đau mà không thể giảm đau bằng các thuốc giảm đau khác. 

Chống chỉ định của thuốc Durogesic 50µg/h 

  • Chống chỉ định với bệnh nhân được biết quá mẫn với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dan.
  • Chống chỉ định trong kiểm soát cơn đau cấp hoặc cơn đau sau phẫu thuật bởi vì không có điều kiện để chuẩn liều trong thời gian ngắn và vì có thể gây giảm thông khí nặng hoặc đe dọa tính mạng.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Durogesic 50µg/h

  • Cách dùng:
    • Miếng dán Durogesic nên được dán ở vùng da không bị kích ứng, bề mặt phẳng và không bị tiếp xúc với ánh sáng, ở trên thân mình và phần trên cánh tay. Ở trẻ nhỏ, ưu tiên dán phần lưng phía trên để giảm thiểu khả năng trẻ tháo miếng dán. Phần lông ở vùng da định dán (vùng da không có lông là tốt nhất) nên được cắt (không cạo) trước khi dán. Nếu vị trí định dán Durogesic cần được vệ sinh trước khi dán thì chỉ nên làm sạch bằng nước sạch. Xà phòng, dầu, mỹ phẩm dạng lỏng hay bất kỳ tác nhân nào có thể gây kích ứng cho da hoặc làm thay đổi đặc tính của da đều không nên dùng. Nên làm khô da hoàn toàn trước khi dán. Nên kiểm tra kỹ miếng dán trước khi sử dụng. Không nên sử dụng các miếng dán bị cắt, chia nhỏ hay có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào.
    • Durogesic  nên dán liền ngay khi mở bao bì. Để lấy được miếng dán ra khỏi túi đựng ngoài, nên xác định vết khía trước khi cắt (được chỉ dẫn bằng một mũi tên ở trên túi) dọc theo cạnh của miệng túi đã được hàn kín. Gấp mép túi theo đường khía, sau đó cắt cẩn thận bao túi. Mở rộng túi về cả 2 phía, gấp túi vừa được mở như một cuốn sách. Lớp màng bảo vệ (release liner) sẽ được tách ra. Gập miếng dán ở giữa và tách riêng rẽ 2 nửa. Tránh chạm vào bề mặt dính của miếng dán. Dán miếng dán vào da bằng cách ấn nhẹ lòng bàn tay trong khoảng 30 giây. Phải đảm bảo rằng các cạnh của miếng dán đã được dính chặt. Sau đó rửa tay lại bằng nước sạch.
    • Miếng dán Durogesic nên được dán liên tục suốt 72 giờ. Miếng dán mới nên được dán ở nơi khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó. Vài ngày sau đó mới có thể dán trở lại vị trí đã dán.
    • Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để 2 mặt tự dính vào nhau và hủy đi. Miếng dán không sử dụng nên gửi lại khoa Dược bệnh viện.
    • Rửa tay, chỉ bằng nước, sau khi dán hoặc gỡ bỏ miếng dán.
    • Liều Durogesic nên dựa vào thể trạng của từng bệnh nhân và nên được đánh giá định kỳ đều đặn sau khi dán. Các miếng dán được thiết kế để phóng thích fentanyl 12, 25, 50mcg mỗi giờ vào hệ tuần hoàn, nghĩa là khoảng 0,3; 0,6; 1,2mg/ngày.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Bệnh nhân đã dụng nạp opioid: Chuyển đổi những bệnh nhân đã dung nạp opioid từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic. Liều dùng có thể được tăng lên hay giảm xuống mỗi 12 hoặc 25mcg/giờ để đạt được liều thích hợp thấp nhất của Durogesic dựa vào sự đáp ứng và nhu cầu bổ sung thuốc giảm đau. Liều khởi đầu được khuyến cáo:
        • Morphin uống/24 giờ < 44mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 12mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 45-89mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 90-149mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 150-209mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 210-269mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 270-329mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 330-389mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 390-449mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 450-509mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 510-569mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 570-629mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 630-689mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 690-749mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.
      • Bệnh nhân chưa dùng opioid: Với những bệnh nhân chưa đùng opioil mạnh, liều khởi đầu thông thường của Durogesic không được quá 25mcg/giờ:
        • Morphin uống/24 giờ < 135mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 135-224mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 225-314mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 315-404mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 405-494mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 495-584mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 585-674mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 675-764mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 765-854mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 855-944mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 945-1034mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 1035-1124mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.
      • Chuẩn liều và điều trị duy trì: Mức liều 12mcg/giờ được sử dụng để chuẩn liều. Miếng dán Durogesic nên được thay thể mỗi 72 giờ. Liều nên được điều chính cho từng bệnh nhân cho đến khi đạt được cân bằng giữa hiệu quả giảm dau va sự dung nạp. Nếu hiệu quả giám đau chưa đủ sau khi dan liều khởi đầu, có thể tăng liều sau 3 ngày, liều tăng mỗi lần có thể là từ 12mcg/giờ hoặc 25mcg/giờ.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Liều giống như người lớn.
      • Trẻ em từ 2 - 16 tuổi: Durogesic chỉ được dùngcho những trẻ đã dung nạp opioid (tuỗi từ 2- 16), đã có dùng liều opioid tương đương tối thiểu 30mg morphin uống mỗi ngày:
        • Trẻ sử dụng 30-44mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 12mcg/giờ.
        • Trẻ sử dụng 45-134mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 25mcg/giờ.
      • Chỉnh liều và duy trì: Nếu hiệu quả giảm đau của Durogesic không đủ, nên bổ sung thêm morphin hoặc opioid tác dụng nhanh. Tùy thuộc nhu cầu giảm đau bổ sung và tình trạng đau của trẻ để quyết định tăng liều. Mỗi lần điều chỉnh liều nên là mỗi 12mcg/giờ.
    • Sử dụng thuốc trên người cao tuổi: Dữ liệu từ những nghiên cứu fentanyl đường tĩnh mạch gợi ý rằng người cao tuổi có thể bị giảm độ thanh thải, thời gian bán thải dài và có thể nhạy cảm với thuốc hơn so với những người trẻ tuổi. Nên quan sát những dấu hiệu ngộ độc fentanyl trên những bệnh nhân cao tuổi, yếu sức hay suy nhược và giảm liều nếu cần thiết.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Durogesic 50µg/h

  • Durogesic không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe doa tính mạng có thể xảy ra.
  • Thận trong lúc dùng :
    • Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trong nên đươc theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Durogesic, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 22 giờ).
  • Suy hô hấp:
    • Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Durogesic, bệnh nhân phải đươc quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Durogesic gia tăng (xem phần Quá liều liên quan suy hô hấp). Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp (xem phần Tương tác thuốc).
  • Bệnh phổi mãn tính:
    • Durogesic có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trong trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
  • Lệ thuộc thuốc:
    • Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
  • Áp lực nội so gia tăng:
    • Durogesic nên đươc dùng thận trong trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đong CO2 nội so, ví dụ những bệnh nhân có áp lực nội so gia tăng, ý thức thương tổn hoặc hôn mê. Durogesic nên sử dụng thận trong trên bệnh nhân có khối u não.
  • Bệnh tim:
    • Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trong trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm.
  • Bệnh gan:
    • Vì Fentanyl đươc chuyển hoá thành chất chuyển hóa bất hoạt ở gan, cho nên bệnh nhân có bệnh về gan có thể giảm chuyển hóa thuốc. Trên bệnh nhân xơ gan, dươc động hoc khi dán Durogesic đơn độc không bị thay đổi mặc dầu nồng độ huyết thanh có khuynh hướng cao hơn ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân thương tổn gan nên đươc giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
  • Bệnh thận:
    • Ít hơn 10% fentanyl đươc bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa đươc biết đươc bài tiết qua thận. Dữ liệu đạt đươc bằng chích fentanyl trên bệnh nhân suy thận đề nghị rằng thể tích phân bố của fentanyl có thể thay đổi bởi sự thẩm phân. Điều này có thể ảnh hưởng nồng độ huyết thanh nếu bệnh nhân suy thận dùng fentanyl, ho phải đươc quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết nên giảm liều fentanyl.
  • Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt:
    • Dươc động hoc đề nghị rằng nồng độ fentanyl trong máu có thể gia tăng khoảng 1/3 nếu nhiệt độ da gia tăng đến 40oC. Do đó, bệnh nhân sốt nên đươc giám sát các tác động phụ của opioid. Và nếu cần thiết nên điều chỉnh liều Durogesic. Tất cả bệnh nhân nên đươc khuyên tránh để phần cơ thể đươc dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ : đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng.
  • Sử dụng trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Durogesic trên trẻ em chưa đươc thiết lập.
  • Sử dụng trên người già :
    • Dữ liệu từ các nghiên cứu phase IV với fentanyl đề nghị rằng bệnh nhân lớn tuổi có thể giảm độ thanh thải, thời gian bán hủy dài và những bệnh nhân này có thể nhạy cảm đối với thuốc hơn người trẻ tuổi. Trong những nghiên cứu Durogesic, người lớn tuổi có dươc động hoc fentanyl không khác biệt đáng kể so sánh với người trẻ mặc dù nồng độ thuốc trong huyết thanh có khuynh hướng cao hơn. Người lớn tuổi nên đươc quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Độ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa đươc thiết lập. Durogesic không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lơi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl đươc bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Durogesic cho các bà mẹ cho con bú.

Sử dụng Durogesic 50µg/h với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác động trên khả năng vận hành máy móc: Durogesic có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ : lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Durogesic 50µg/h gây tác dụng phụ gì?

  • Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm : buồn nôn, nôn, táo bón, hạ HA, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
  • Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng đươc ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
  • Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic.

Tương tác của Durogesic 50µg/h

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm : opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rươu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, đươc chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP3A4.

  • Itraconagole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trong. Đối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

  • Các thuốc ức chỗ Monoamin Oxidase (MAOIs): Không nên sử dụng Durogesic đồng thời với MAOI. Những tương tác với các thuốc MAOI có thể rất nguy hiểm và không lường trước được liên quan đến tác động kiểu opiat hoặc kiểu serotonin đã được báo cáo. Do đó, nên ngừng sử dụng MAOI ít nhất 14 ngày trước khi sử dụng Durogesic.

  • Thuốc tác động lên hệ serotonin: Việc sử dụng fentanyl đồng thời với một thuốc tác động lên hệ serotonin, như thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRD, hay thudc ttc chế tái hấp thu serotoninnorepinephrin (SNRJ hay thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOD), có thể gây tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin, một tình trạng có nguy cơ đe dọa tính mạng.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng : Sự biểu hiện quá liều fentanyl thì quá rộng bởi tác động dươc lực hoc, tác động nghiêm trong nhất là suy hô hấp.
  • Điều trị:
    • Để quản lý suy hô hấp, các biện pháp tức thì bao gồm gỡ bỏ miếng dán Durogesic, đánh thức bệnh nhân bằng cách goi hay lay bệnh nhân. Sau đó có thể chỉ định thuốc đối vận opioid đặc hiệu, ví dụ : Naloxon. Suy hô hấp sau khi quá liều có thể lâu hơn thời gian tác động của thuốc đối vận. Khoảng cách giữa các liều của thuốc đối vận giải độc tiêm tĩnh mạch nên lựa chon cẩn thận bởi vì sự tái gây ngủ có khả năng xảy ra sau khi đã gỡ bỏ miếng dán. Chỉ định lập lại và truyền naloxon liên tục có thể rất cần thiết. Sự hoán đổi tác động gây mê có thể gây khởi phát cơn đau cấp và phóng thích catecholamine.
    • Nếu tình trạng lâm sàng đươc chứng thực, nên đươc thiết lập và duy trì đường thông khí chuyên biệt, có thể bằng đường thông khí hong miệng hoặc ống thông nội khí quản, chỉ định oxy và trơ giúp hoặc kiểm soát hô hấp, khi thích hơp. Duy trì nhiệt độ cơ thể và cung cấp dịch đầy đủ.
    • Nếu xảy ra hạ huyết áp trầm trong hoặc trường diễn, nên xem xét sự giảm dung lương máu và tình trạng này nên đươc quản lý bằng liệu pháp truyền dịch thích hơp.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Durogesic 50µg/h giá bao nhiêu tiền?

  • Thuốc Durogesic 50µg/h có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Durogesic 50µg/h mua ở đâu?

  • Thuốc Durogesic 50µg/h đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Durogesic 50µg/h - Miếng dán giảm đau nhanh chóng và hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB