Durapil 30 - Thuốc điều trị xuất tinh sớm ở nam giới của SPM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-09 06:54:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30727-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần SPM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Durapil 30 là thuốc gì?

  • Durapil 30 là chế phẩm được thiết kế dành riêng cho quý ông từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc Durapil 30 được bác sĩ kê đơn điều trị cho những trường hợp bị xuất tinh sớm, xuất tinh nhanh dưới 2 phút, giúp cuộc yêu của các quý ông hoàn hảo hơn. 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Dapoxetin
  • Phân dạng thuốc: Thuốc nam khoa
  • Tên thương mại: Durapil 30
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần SPM

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Thành phần chính: Dapoxetin (dưới dạng Dapoxetin HCl) 30mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Durapil 30

Thuốc Durapil 30 có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?

  • Thuốc Durapil 30 dùng để điều trị xuất tinh sớm ở nam giới trưởng thành ở độ tuổi từ 18 đến 64 tuổi..
  • Thuốc chỉ định ở những bệnh nhân nam giới có các triệu chứng sau:
    • Thời gian xuất tinh là dưới hai phút
    • Xuất tinh liên tục hoặc tái phát với kích thích tình dục nhỏ
    • Gặp hậu quả về tâm lý về tình trạng xuất tinh kém
    • Kiểm soát quá trình xuất tinh kém
    • Tiền sử xuất tinh sớm trong hầu hết các lần giao hợp trong vòng 6 tháng trước đó.

Chống chỉ định của thuốc Durapil 30

Không sử dụng thuốc Durapil 30 ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hay tá dược có trong thuốc.
  • Trẻ em, đối tượng dưới 18 tuổi hoặc trên 64 tuổi.
  • Người chưa được chẩn đoán mắc xuất tinh sớm nhằm trì hoãn xuất tinh.
  • Người mắc các bệnh về tim như suy tim, rối loạn nhịp tim,…
  • Người mắc các bệnh về gan.
  • Người từng bị trầm cảm hoặc hưng cảm nặng.
  • Người có tiền sử ngất xỉu.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Durapil 30

  • Cách dùng:
    • Thuốc Durapil 30 được dùng bằng đường uống
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo thông thường là 30 mg. Tuy nhiên, bác sĩ có thể tăng liều lên 60 mg tùy vào tình trạng cảu bệnh nhân
    • Khuyến cáo chỉ dùng thuốc từ 1 đến 3 giờ trước khi quan hệ tình dục.
    • Không dùng thuốc này nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ hoặc mỗi ngày.
    • Nên nuốt toàn bộ viên thuốc để tránh vị đắng, với ít nhất một ly nước sôi để nguội . Điều này có thể giúp giảm nguy cơ bị ngất xỉu

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Durapil 30

  • Durapil 30 không được chỉ định trên đối tượng là phụ nữ.
  • Chỉ dùng Durapil 30 trên các đối tượng đã được chẩn đoán là xuất tinh sớm vì mức độ an toàn chưa được thiết lập cũng như không có dữ liệu về tác dụng trì hoãn xuất tinh của thuốc trên các đối tượng không bị xuất tinh sớm.
  • Trước khi điều trị bằng Durapil 30, nếu bệnh nhân có các rối loạn chức năng tình dục khác, kể cả rối loạn cương dương cũng cần được bác sĩ kiểm tra kĩ lưỡng.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần được bác sĩ kiểm tra về các biến cố tư thế đứng như huyết áp và nhịp tim khi nằm ngửa và đứng. Trong trường hợp có phản ứng tư thế đứng, không nên điều trị bằng Durapil 30.
  • Durapil 30 cần được kê đơn một cách thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng giãn mạch như các thuốc nitrat hay các thuốc đối kháng thụ thể alpha adrenergic vì nó có thể làm giảm khả năng dung nạp tư thế đứng ở bệnh nhân.
  • Không dùng Durapil 30 trên những bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc như trầm cảm, rối loạn tâm thần, hưng phấn hoặc rối loạn lưỡng cực.
  • Cần sử dụng Durapil 30 thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc các thuốc chống đông máu cũng như những bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc rối loạn đông máu.
  • Không dùng Durapil 30 cho những bệnh nhân có các vấn đề di truyền liên quan đến việc không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose toàn phần hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
  • Không sử dụng các thuốc kích thích hoặc các thuốc gây nghiện khi đang sử dụng Durapil 30.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây co giật, ngất xỉu, hoa mắt, chóng mặt...
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Durapil 30

  • Lên cơn co giật.
  • Có thể ngất xỉu.
  • Tâm trạng thay đổi.
  • Có thể có ý nghĩ làm hại bản thân, tự tử.
  • Các tác dụng phụ phổ biến:
    • Đau đầu.
    • Hoa mắt, chóng mặt.
    • Cảm thấy bệnh trong người.
  • Các tác dụng phụ thường gặp:
    • Tăng huyết áp.
    • Buồn nôn.
    • Cảm thấy mệt mỏi.
    • Khó ngủ.
    • Tiêu chảy, táo bón.
  • Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ không phổ biến như: Nghiến răng, vị giác bất thường, cảm thấy chán nản, lo lắng,…
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Một số tương tác thuốc Durapil 30 có thể xảy ra:
    • Khi sử dụng với 1,2-Benzodiazepine có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ.
    • Khi sử dụng với Abaloparatide có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Abalo Paracide.
    • Khi sử dụng với Abame Tapir có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của Dapoxetine.
    • Khi sử dụng với Abatacept có thể làm tăng sự chuyển hóa của Dapoxetine.
  • Cần cẩn trọng sử dụng Durapil 30 với các thuốc vì thành phần Dapoxetine trong thuốc sẽ tương tác và gây ra tác dụng không mong muốn:
    • Các loại thuốc điều trị trầm cảm.
    • Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng Linezolid.
    • Thuốc điều trị chứng đau nửa đầu.
    • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt Thioridazine.
    • Thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực Lithium.
    • Thuốc giúp ngủ ngon Tryptophan.
    • Thuốc điều trị các cơn đau nghiêm trọng Tramadol.
    • Thuốc chống đông máu Warfarin.
    • Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
    • Thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu.
  • Ngoài ra, nếu sử dụng thuốc với rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc. Không uống nước ép bưởi trong vòng 24 giờ trước khi sử dụng thuốc, vì có thể làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều:
    • Sử dụng trước khi quan hệ 1-3 giờ nên hạn chế việc quên liều
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Người có bệnh suy gan hoặc thận
  • Trẻ em hay người già trên 64 tuổi
  • Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc

Thuốc Durapil 30 có tốt không?

  • Giúp kéo dài cuộc yêu
  • Khiến cả hai thỏa mãn hơn trong chuyện ấy

Đặc tính dược lực học

  • Cơ chế tác dụng của dapoxetine trong điều trị xuất tinh sớm được cho là có liên quan đến việc ức chế có chọn lọc tái hấp thu Serotonin của nơ ron thần kinh và hậu quả là ảnh hưởng đến hoạt động truyền tải nơ ron ở các thụ thể trước và sau synap.
  • Sự xuất tinh ở nam giới chủ yếu được điều tiết bởi hệ thần kinh giao cảm. Sự xuất tinh xuất phát từ một trung tâm phản xạ ở tủy sống, do tế bào não điều tiết, khởi đầu từ một số nhân ở tế bào não (bên trong vùng dưới đồi và vùng dưới đồi). Ở chuột, dapoxetine ức chế hiện tượng xuất tinh thông qua tác động ở phía trên tủy sống với sự có mặt của nhân tế bào khổng lồ ở thùy bên, là phần não có cấu trúc cần thiết để gây nên tác dụng này. Các sợi thần kinh ở sau hạch giao cảm kích thích tinh hoàn, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt, cơ dương vật và cổ bàng quang gây nên hiện tượng xuất tinh. Dapoxetine điều chỉnh phản xạ xuất tinh ở chuột, làm tăng khả năng trì hoãn xuất tinh ngoài âm đạo và làm giảm khoảng thời gian xuất tinh ngoài âm đạo.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Dapoxetine được hấp thu nhanh chóng với liều tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được xấp xỉ 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng hoàn toàn là 42% (khoảng từ 15-76%). Sau khi dùng một liều uống 30 mg và 60 mg khi đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Dapoxetine đạt được tương ứng là 297 ng/ml sau 1,01 giờ và 498 ng/ml sau 1,27 giờ.
    • Khi ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm nhẹ Cmax (khoảng 10%) và tăng nhẹ diện tích đường cong dưới nồng độ AUC (khoảng 12%) của dapoxetine và làm chậm lại chút ít thời gian đạt tới nồng độ đỉnh của Dapoxetine; tuy nhiên, khi tiêu thụ một lượng chất béo nhiều hơn sẽ không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc. Những thay đổi này không có ý nghĩa trên lâm sàng. Dapoxetine có thể uống khi đói hoặc khi no.
  • Phân bố
    • Có hơn 99% dapoxetine được gắn kết với protein huyết tương của người trong các nghiên cứu in vitro. Chất chuyển hóa có hoạt tính là desmethyldapoxetine gắn kết tới 98.5% với protein. Dapoxetine được phân bố nhanh chóng với thể tích hằng định trung bình là 162L. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người , thời gian bán thải trung bình ban đầu, thời gian bán thải trung gian và thời gian bán thải cuối cùng tương ứng là 0,10 giờ, 2,19 giờ và 19,3 giờ.
  • Biến đổi sinh học
    • Các nghiên cứu in vitro gợi ý rằng dapoxetine được làm sạch bởi một hệ thống enzym ở gan và thận, chủ yếu là CYP2D6, CYP3A4, và flavin monooxygenase (FMO1). Sau khi uống thuốc, trong một nghiên cứu trên lâm sàng được thiết kế để tìm hiểu về sự chuyển hóa của 14C-dapoxetine, dapoxetine được chuyển hóa chủ yếu thành nhiều loại chất chuyển hóa, chủ yếu thông qua con đường biến đổi sinh học: N-oxidation, N-demethylation, naphthyl hydroxylation, glucuronidation và sulfation. Cũng có bằng chứng cho thấy đầu tiên thuốc trải qua quá trình chuyển hóa tiền hệ thống sau khi uống.
    • Dapoxetine không chuyển hóa và dapoxetine-N-oxide là 2 chất chủ yếu được lưu thông trong huyết tương. Các chất chuyển hóa phụ bao gồm desmethyldapoxetine, có đáp ứng tương đương với dapoxetine, và didesmethyldapoxetine, chiếm khoảng 50% hiệu lực của Dapoxetine. Cần lưu ý đến lượng Dapoxetine có hiệu lực và không gắn kết với protein huyết tương, chỉ có desmethyldapoxetine có thể góp phần tạo nên tác dụng của dapoxetine trong in vivo (xem phần Dược động học trên các nhóm bệnh nhân đặc biệt; suy gan và CYP2D6 Polymorphism). Thời gian bán hủy của desmethyldapoxetine tương đương với dapoxetine.
  • Thải trừ
    • Các chất chuyển hóa của dapoxetine chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu ở dạng tiếp hợp. Phần thuốc không chuyển hóa không xác định được trong nước tiểu. Dapoxetine được thải trừ nhanh chóng, dựa vào bằng chứng cho thấy nồng độ còn lại rất thấp sau 24 giờ (dưới 5% so với nồng độ đỉnh). Có một lượng nhỏ Dapoxetine được tích lũy sau khi dùng liều hàng ngày. Thời gian bán hủy cuối cùng xấp xỉ vào khoảng 19 giờ sau khi uống thuốc.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Durapil 30 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Durapil 30có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Durapil 30 mua ở đâu?

Thuốc Durapil 30 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Durapil 30 - Thuốc điều trị xuất tinh sớm ở nam giới của SPM có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB