Dolifen Tab 37.5mg/325mg - Thuốc giảm đau của Hàn Quốc

400,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-23 10:53:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tramadol HCl - 37.5mg; Acetaminophen (paracetamol) 325mg
Công ty đăng ký:
Samchungdang Pharm. Co. LTD.
Xuất xứ:
HÀN QUỐC
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên

Video

Dolifen Tab 37.5mg/325mg là thuốc gì?

  • Dolifen Tab có thành phần Tramadol và Paracetamol giúp người dùng giải quyết các cơn đau mức độ trung bình nặng một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện và được nhiều sự tin tưởng và đánh giá cao.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Tramadol+Paracetamol

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm

  • Tên thương mại: Dolifen Tab.

  • Phân dạng bào chế: Viên

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 100 viên.

  • Xuất xứ: HÀN QUỐC

Thành phần – hàm lượng

  • Tramadol - 37.5mg

  • Paracetamol - 325mg

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg

Thuốc Dolifen Tab. có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?

  • Dolifen Tab. được dùng để điều trị giảm đau từ trung bình đến nặng (giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau bụng kinh,…)

Chống chỉ định của thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg 

Không sử dụng thuốc Dolifen Tab. ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Acetaminophen, Tramadol hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc, hoặc thuốc có tính chất giống thuốc phiện khác.
  • Ngộ độc cấp tính với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương khác, thuốc có tác dụng giống thuốc phiện khác, thuốc hướng thần).
  • Suy giảm hô hấp nặng.
  • Suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Động kinh không được kiểm soát băng điều trị.
  • Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngừng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 15 ngày.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng theo đường uống.
    • Bạn nên uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thường là mỗi 4 – 6 giờ để giảm cơn đau. Bạn có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn, nếu cảm thấy buồn nôn thì nên dùng chung với thức ăn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh buồn nôn (có thể nằm xuống 1 – 2 giờ và ít cử động đầu).
    • Liều dùng được dựa vào tình trạng sức khỏe và đáp ứng của cơ thể với thuốc. Để giảm nguy cơ gặp tác dụng phụ, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng liều lượng thấp khi mới bắt đầu rồi tăng dần liều lượng. Bạn cần làm đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng quá 8 viên thuốc mỗi ngày, không tăng liều, cũng như không nên uống thuốc nhiều hoặc lâu hơn thời gian bác sĩ cho phép. Bạn cũng nên ngưng thuốc khi được bác sĩ chỉ định.
    • Thuốc giảm đau nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu bạn đợi khi cơn đau đã trở nên nghiêm trọng thì thuốc có thể không có hiệu quả tốt.
  • Liều dùng
    • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều đề nghị 1-2 viên mỗi 4-6 giờ khi cần thiết để giảm đau, liều tối đa 8 viên mỗi ngày.
    • Trẻ em < 12 tuổi: Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập, không khuyến cáo sử dụng cho lứa tuổi này.
    • Người cao tuổi:
      • Điều chỉnh liều là không cần thiết ở người cao tuổi (đến 75 tuổi) không có biểu hiện về suy gan hoặc suy thận trên lâm sàng.
      • Ở người > 75 tuổi, thời gian bán thải thuốc có thể bị kéo dài. Do đó, nếu cần thiết, khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc nên được kéo dài theo yêu cầu của bệnh nhân.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
  • Thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ TKTƯ như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
  • Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
  • Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Sử dụng người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Dolifen Tab 37.5mg/375mg trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Dolifen Tab.

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Dolifen Tab 37.5mg/325mg gồm:

  • Các biến cố thường xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa.
  • Các biến cố được báo cáo phổ biến nhất là buồn nôn, chóng mặt và buồn ngủ.
  • Bên cạnh đó, một số tác dụng không mong muốn sau đây cũng thường được ghi nhận dù với tần suất nhìn chung ít hơn:
    • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, nóng bừng
    • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Đau đầu, run
    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn
    • Rối loạn tâm thần: Chán ăn, lo lắng, lú lẫn, phấn chấn, mất ngủ, bồn chồn
    • Da và các phần phụ thuộc da: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Các báo cáo về tác dụng bất lợi đáng kể trên lâm sàng ít gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
    • Toàn bộ cơ thể: Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
    • Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp, làm nặng thêm tăng huyết áp, hạ huyết áp.
    • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Mất thăng bằng, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu migraine, làm nặng thêm đau nửa đầu migraine, co cơ tự phát, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
    • Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, đại tiện phân đen, phù lưỡi.
    • Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
    • Rối loạn nhịp tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
    • Hệ thống gan và mật: Các xét nghiệm về gan bất thường.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cản.
    • Rối loạn tâm thần: Hay quên, mất ý thức bản thân, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
    • Rối loạn hồng cầu: Thiếu máu.
    • Hệ hô hấp: Khó thở.
    • Hệ tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
    • Rối loạn thị lực: Tầm nhìn không bình thường.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Không nên dùng thuốc này chung với những loại thuốc sau đây, nhưng nếu bạn bắt buộc phải dùng, bác sĩ sẽ cân nhắc việc thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một trong hai loại thuốc:

    • Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs)

    • Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRIs)

    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng

    • Thuốc ức chế MAOs

    • Thuốc chống loạn thần và thuốc an thần

    • Các thuốc opioid và thuốc giảm đau khác

    • Các thuốc làm giảm ngưỡng co giật khác

  • Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả hai thuốc có thể yêu cầu trong một số trường hợp. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể cân nhắc thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một trong hai loại thuốc:

    • Acenocoumarol;

    • Carbamazepine;

    • Digoxin;

    • Fosphenytoin;

    • Lixisenatide;

    • Perampanel;

    • Phenytoin;

    • Quinidine;

    • Warfarin;

    • Zidovudine.

Quên liều thuốc

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Đặc tính dược lực học

  • Acetaminophen: Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, acetaminophen it tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat.
  • Tramadol hydroclorid: Tramadol là thuốc giảm đau hữu hiệu, thuộc nhóm thuốc giảm đau trung ương. Cơ chế giảm đau liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể u-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrin và serotonin. Tác dụng giảm đau tương đương với các thuốc giảm đau gây nghiện nhưng không gây ức chế hô hấp, một tác dụng phụ chủ yếu của các thuốc giảm đau gây nghiện.
  • Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, phối hợp Acetaminophen và Tramadol cho thấy có tác dụng hợp lực.

Đặc tính dược động học

  • Tramadol được dùng ở dạng racemic, dạng ty truyền - hữu truyền của cả tramadol và Mi đều được tìm thấy trong hệ tuần hoàn. Sau khi uống, Tramadol được hấp thu chậm hơn nhưng có thời gian bán thải dài hơn Acetaminophen. Nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện cho thấy không có sự tương tác thuốc giữa Acetaminophen và Tramadol.
  • Acetaminophen
    • Hấp thu: Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống. Ta 1 - 3 giờ và không bị ảnh hưởng khi phối hợp với Tramadol.
    • Phân bố: Acetaminophen phân phối nhanh và rộng đến tất cả các mô, trừ mô mỡ. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.
    • Chuyển hóa: Với liều điều trị, Acetaminophen chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một phần nhỏ (dưới 4%) Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom Pesa để tạo nên N acetyl-benzoquinonimin (NAPO), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion, bị khử hoạt tính thành cystein và mercapturic acid và bài tiết qua nước tiểu.
    • Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, chất NAPO không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
    • Thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương của Acetaminophen khoảng 1-4 giờ. Thời gian này không đổi trong trường hợp suy thận nhưng kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một vài dạng bệnh gan, người già, trẻ sơ sinh. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp.
  • Tramadol hydroclorid
    • Hấp thu: Tramadol được hấp thu dễ dàng sau khi uống, một phần nhỏ bị chuyển hóa qua vòng tuần hoàn. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là khoảng 70-75% sau khi uống.
    • Phân bố: Tramadol gắn với protein huyết tương khoảng 20%. Thuốc được phân bố rộng rãi, đi qua nhau thai nhưng rất ít (chỉ khoảng 0,1% liều dùng ở người mẹ) vào sữa.
    • Chuyển hóa: Tramadol được chuyển hóa do khử N-methyl và 0-methyl qua các isoenzym CYP3A4 và CYP 206 và do glucuronic hóa hoặc sulfat hóa trong gan. Chất chuyển hóa 0-desmethyltramadol (M1) có hoạt tính dược lý.
    • Thải trừ: Tramadol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 6 giờ.
  • Các thông số dược động học ở bệnh nhân cao tuổi cũng giống như ở bệnh nhân trẻ tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg mua ở đâu?

  • Thuốc Dolifen Tab 37.5mg/325mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Dolifen Tab 37.5mg/325mg - Thuốc giảm đau của Hàn Quốc có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB