Paratramol 37.5mg + 325mg - Thuốc giảm đau bắp, đau cơ hiệu quả

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-31 22:38:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18044-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paracetamol - 325mg + Tramadol - 37,5mg
Công ty đăng ký:
Pharmaceutical Works Polpharma S.A
Xuất xứ:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Paratramol 37.5mg + 325mg là thuốc gì?

  • Paratramol là thuốc có thành phần chính là Paracetamol + Tramadol giúp người dùng phòng ngừa và điều trị các cơn đau bắp, đau cơ một cách hiệu quả. Thuốc Paratramol 37.5mg + 325mg đã được kiểm chứng và cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Paracetamol + Tramadol

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau.

  • Tên thương mại: Paratramol

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Poland

Thành phần – hàm lượng

  • Tramadol hydrochloride có hàm lượng 37,5mg.
  • Paracetamol có hàm lượng 325mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Paratramol

Thuốc Paratramol có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Tác dụng của thuốc Paratramol
    • Tramadol thuộc nhóm giảm đau gây nghiện là thuốc giảm đau trung ương, có tác dụng giảm đau mạnh do ức chế sự sản xuất của các chất trung gian gây đau tại thần kinh trung ương. Hoạt chất này còn có tác dụng ức chế thụ thể M trên thần kinh trung ương và giảm nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin ở các khe synap thần kinh.
    • Paracetamol (Acetaminophen) là thuốc giảm đau hạ sốt phổ biến do tính an toàn tương đối cao, thuốc tác động chủ yếu trên COX ở thần kinh trung ương nên tác dụng giảm đau hạ sốt mạnh, hạn chế tác dụng không mong muốn trên thận. Vì chủ yếu tác dụng trên COX và thần kinh trung ương nên không có tác dụng chống viêm, chống kết tập tiểu cầu như các thuốc trong nhóm NSAIDs.
  • Chỉ định của thuốc Paratramol
    • Thuốc Paratramol được dùng trong: Chỉ định điều trị cho bệnh nhân gặp các cơn đau có tính chất từ trung bình đến nặng.

Chống chỉ định của thuốc Paratramol

Không sử dụng thuốc Paratramol ở những trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với tramadol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Nhiễm độc cấp với rượu, thuốc ngủ, các thuốc giảm đau tác dụng trung ương, các opioid và các thuốc tác động đến tâm thần.
  • Paratramol không được sử dụng cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng sử dụng các thuốc này.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân động kinh không được kiểm soát bằng việc điều trị.
  • Bệnh nhân suy hô hấp nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Ngườii thiéu hut glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Paratramol

  • Cách dùng:

    • Thuốc Paratramol được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

    • Uống với một lượng nước vừa đủ. Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên

  • Liều dùng 
  • Người lớn và thanh thiếu niên
    • Liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ đau và sự đáp ứng của bệnh nhân.
    •  Liều khởi đầu 2 viên Paratramol được đề nghị. Việc tăng liều có thể cần thiết nhưng không được vượt quá 8 viên (tương đương 300 mg tramadol và 2.600 mg paracatamol) một ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng không được dưới 6 giờ. Không được sử dụng Paratramol lâu hơn cần thiết. Nếu cần sử dụng nhắc lại hoặc điều trị lâu dài với Paratramol do tính chất và mức độ nghiêm trọng của chứng bệnh, cần tiến hành theo dõi thận trọng và định kỳ (cân nhắc tạm ngừng điều trị, khi có thể) để quyết định có tiếp tục điều trị hay không.
  • Trẻ em
    • Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng Paratramol cho trẻ em dưới l5 tuổi chưa được thiết lập. Do đó không đề nghị sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
  • Bênh nhân già
    • Liều thường dùng có thể được sử dụng mặc dù cần lưu ý răng ở các người tự nguyện trên 75 tuổi, thời gian bán thải của tramadol tăng 17% sau khi sử dụng đường uông. Ở các bệnh nhân trên 75 tuổi, khoảng cách tối thiểu giữa các lần sử dụng thuốc phải trên 6 giờ vì sự có mặt của tramadol.
  • Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Paratramol

  • Sự phụ thuộc của khả năng dung nạp. thuốc đối VỚI Các yếu tố thể chất và tâm lý của cơ thể có
  • thé tăng lên, thậm chí ngay ở liêu điều trị. Nhu cầu giảm đau trên lâm sàng cân được định kỳ
  • xác minh lại. Ở các bệnh nhân phụ thuộc oploid và ở những bệnh nhân có tiên sử lạm dụng ma
  • túy hoặc nghiện ma túy, chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn và dưới sự giám sát của
  • bác sỹ.
  • Paratramol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân sau:
    • Chấn thương sọ.
    • Rối loạn co giật.
    • Rối loạn đường mật.
    • Tình trạng sốc.
    • Tình trạng thay đôi nhận thức chưa rõ nguyên nhân.
    • Cac van dé ảnh hưởng tới trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp.
    • Tăng áp suất nội sọ.
  • Sử dụng Paratramol quá liều có thể gây nhiễm độc gan.
  • Ở liều điều trị tramadol có thể gây các triệu chứng cai thuốc. Hiếm các trường hợp phụ thuộc
  • và lạm dụng thuốc đã được báo cáo.
  • Có thể xảy ra các triệu chứng của phản ứng ngừng thuốc, tương tự như các phản ứng xảy ra khi
  • ngừng sử dụng các opioid. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy các phản ứng ngừng thuốc có thể
  • tránh băng cách ngừng thuốc dần dần, đặc biệt sau khi điều trị lâu dài các thuốc opioid.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Khi Paratramol chứa paracetamol kết hợp với một hoạt chất bao gồm tramadol, nó không được sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
    • Dữ liệu về paracetamol:
      • Các nghiên cứu về dịch tễ học cho thấy không có tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai sử dụng paracetamol ở liều khuyến cáo.
    • Dữ liệu ve tramadol:
      • Tramadol không được sử dụng cho phụ nữ mang thai vì chưa có các bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Sử dụng tramadol trước và trong khi sinh không ảnh hương đến việc co tử cung, ở trẻ sơ sinh, thuốc có thế làm thay đổi nhịp hô hấp, thường không đáng kể về mặt lâm sàng. Điều trị lâu dài ở phụ nữ mang thai, có thể dẫn đến các triệu chứng cai thuốc ở trẻ sau khi sinh, kết quả của sự quen thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Khi Paratramol chứa paracetamol kết hợp với một hoạt chất bao gồm tramadol, không được sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
    • Dữ liệu về paracetamol:
      • Paracetamol bài tiết vào sữa mẹ nhưng với một lượng không đáng kể về mặt lâm sàng. Theo các tài liệu có giá trị đã công bô, không chống chỉ định cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng chế phẩm thuộc chi chứa đơn chất paracetamol.
    • Dữ liệu về tramadol:
      • Tramadol và các chất chuyên hóa của nó được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Trẻ bú mẹ có thể hấp thu khoảng 10% liều dùng cho bà mẹ. Không sử dụng tramadol cho phụ nữ nuôi con bú..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Các kết quả theo dõi hậu mãi không cho thấy ảnh hưởng của tramadol lên khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra bất kỳ ảnh hưởng nào của tramadol lên khả năng sinh sản. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành đối với thuốc phối hợp tramadol và paracetamol.

Thuốc Paratramol gây tác dụng phụ gì?

  • Các rối loạn tim:
    • Không phô biến: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
  • Các rối loạn mạch:
    • Không phô biên: tăng huyết áp, bôc hỏa.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất phổ biến: hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà.
    • Phố biến: đau đầu, run.
    • Không phổ biến: có cơ không chủ ý, dị cảm.
    • Hiếm: mắt điều hòa, co giật, ngất.
  • Rối loạn tại và mê đạo: Không phổ biến: ù tai.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Phổ biến: lẫn lộn, thay đổi tính tình (loâu, bồn chồn, phon pho), rối loạn giấc ngủ.
    • Không phổ biến: trầm cảm, ảo giác, ác mộng, quên.
    • Hiếm: phụ thuộc thuốc.
    • Rất hiếm: lạm dụng thuốc (theo dõi quá trình lưu hành).
  • Rối loạn mắt:
    • Hiếm: nhìn mờ.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Không phổ biến: khó thở.
  • Rối loạn dạ dày ruột:
    • Rất phổ biến: buồn nôn..
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Các thuốc ức chế không chọn lọc MAO: Chống chỉ định, nguy cơ hội chứng serotonin, tiêu cháy, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi, run, co giật, thậm chí hôn mê
  • Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A: Chống chỉ định (ngoại suy từ các thuôc ức chê MAO), nguy cơ hội chứng serotonin, tiêu chảy, nhịp tim nhanh, toát mô hôi, run, co giật, thậm chí hôn mê
  • Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-B: Chống chi định, các hội chứng kích thích trung ương, liên tưởng tới hội chứng serotonin, Chỉ dược sử dụng tramadol sau khi ngừng sử dụng các thuốc ức chế MAO 2 tuần
  • Rượu (uống rượu hoặc các chế phấm thuốc chứa ethanol) Khuyến cáo không sử dụng/ để tránh làm tăng tác dụng an thần của các thuốc giảm đau opioid, lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm hơn khi sử dụng rượu một mình, làm giảm sự tỉnh táo và khả năng phản ứng, có thể gây suy hô hấp
  • Carbamazepine và các thuốc sinh enzyme khác Khuyển cáo không sử dụng: nguy cơ làm giảm hiệu quả và thời gian tác dụng của thuốc do giảm nồng độ huyết tương của tramadol
  • Các thuốc chủ vận – đối kháng Opioid (buprenorphine, nalbuphine, pentazocine):  Khuyến cáo không sử dụng: làm giảm tác dụng giảm đau (tác dụng ức chế cạnh tranh tại các thụ thể), Nguy cơ xảy ra hội chứng ngưng thuốc
  • Các thuốc Scrotoninergic, ví dụ: các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin SSRIs) và các thuốc chống trầm cảm khác, các triptan, các thuốc parkinson (như amantadine), pethidine, reserpine, sibutramine, lithi Đã có các báo cáo về hội chứng serotonin khi sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc serotoninergic (co giật, lo âu, sốt, toát mồ hôi, mất điều hòa, tăng phản xạ, rung giật cơ và tiêu chảy).
  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (các dẫn xuất opioid bao gồm các thuốc chống ho, các barbiturate, các benzodiazepine, các anxiolytic, thuốc ngủ, các thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, các thuốc kháng histamine có tác dụng an thần, các thuốc an thần, các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng trung ương, thalidomide và baclofen:
  • Các dẫn xuất Coumarin Các báo cáo tăng INR: cần định kỳ tiến hành đánh giá thời gian prothrombin
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 (như Có thể ức chế sự chuyền hóa cùa tramadol, tầm quan ketoconazole vả erythromycin) trọng về mặt lâm sàng của tương tác này chưa được nghiên cứu 1
  • Các thuốc làm giảm ngưỡng cơn động kinh (như bupropion, các thuốc ức chế tái hẳp thu serotonin-norepinephrine (SNRỈs), mirtazapine, tetrahydrocannabinol, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc an thần) Tăng nguy cơ co giật
  • Metoclopramide hoặc domperidone Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng
  • Cholestyramine Hấp thu cùa paracetamol giảm bớt cholestyramine
  • Ondansetron Sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật thuốc đổi kháng 5- HT3 chống nôn ondansetron làm tăng nhu cầu tramadol ở các bệnh nhân đau sau phẫu thuật (số lượng các nghiên cứu còn hạn chế)

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Paratramol quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Paratramol là dạng kết hợp cua hai hoạt chất. Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng có thể bao gồm các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm độc tramadol hoặc paracetamol hoặc cả hai hoạt chất này.
  • Các triệu chứng quá liều tramadol:
    • Nói chung, khi nhiễm độc tramadol, các triệu chứng tương tự như các thuốc giảm đau tác dụng trung ương khác (các opioid) đã được dự đoán. Cụ thề, chúng bao gồm: hẹp đồng từ, nôn, trụy tim mạch, rối loạn ý thức đến hôn mê, co giật và suy hô hấp đến ngừng thờ.
  • Các triệu chứng quá liều paracetamol:
    • Quá liều đặc biệt liên quan đến trẻ em. Các triệu chứng quá liều trong 24 giờ đầu là tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Tổn thương gan có thề xuất hiện 12 đến 48 giờ sau khi uống thuốc. Bất thường trong chuyển hóa Glucose và nhiễm acid chuyển hóa có thề xảy ra. Khi nhiễm độc nặng, suy gan có thể tiến triển đến bệnh não, hôn mê và chết. Suy thận cấp kèm theo hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra ngay cả khi không xuất hiện tồn thương gan nặng. Loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.
    • Tổn thương gan có thể xảy ra ở người lớn sử dụng 7,5 – 10 g hoặc hơn 10 g paracetamol. Lưu ý rằng lượng vượt quá chất chuyển hóa độc hại (thường được khử độc thỏa đáng bằng glutathion khi sử dụng liều thông thường paracetamol) sẽ gắn kểt không thề đảo ngược với mô gan.
  • Điêu trị cấp cứu
    • Chuyển ngay bệnh nhân đến đơn vị chuyên môn.
    • Duy trì đường thở và chức năng tuần hoàn.
    • Trước khi điều trị, lấy mẫu máu càng sớm càng tốt ngay sau khi quá liều để xác định nồng độ praracetamol và tramadol trong huyết tương và để tiến hành các xét nghiệm gan.
    • Tiến hành xét nghiệm gan khi bắt đầu quá liều và nhắc lại mỗi 24 giờ. Tăng men gan (SGOT/AST, SGPT/ALT) thường được quan sát thấy, và trở lại bình thường sau 1 đen 2 tuần.
    • Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn cho bệnh nhân (khi bệnh nhân còn tỉnh táo) thông qua sự kích thích hoặc rửa dạ dày.
    • Các biện pháp hỗ trợ như duy trì đường thở và duy trì chức năng tim mạch phải được tiến hành, nên sử dụng naloxon đê khắc phục tình trạng suy hô hấp. Các cơn động kinh có thể được kiểm soát bằng diazepam.
    • Tramadol được thải trừ một lượng nhỏ từ huyết thanh bằng thẩm tách máu và thâm tách màng bụng. Do đó, việc điều trị nhiễm độc cấp paracetamol chỉ bằng phương pháp thấm tách máu và thấm tách màng bụng để giải độc là không phù hợp.
    • Việc điều trị ngay lập tức là cần thiết để kiểm soát tình trạng quá liều paracetamol. Mặc dù rất ít các triệu chứng sớm, bệnh nhân phải được chuyển gấp đến bệnh viện để được chăm sóc y tế ngay và bất cứ người lớn hay thanh thiếu niên uống khoảng 7,5 g hoặc hơn 7,5 g paracetamol trước 4 giờ hoặc bất cứ trẻ em nào uống từ 150 mg/ kg trước 4 giờ đều phải tiến hành rửa dạ dày. Nồng độ paracetamol trong máu phải được đo sau 4 giờ quá liều để đánh giá nguy cơ tồn thương gan (qua toán đồ quá liều paracetamol). Sử dụng NAC tiêm tĩnh mạch hiệu quả nhất khi bắt đâu trong vòng 8 giờ sử dụng thuốc quá tiều. Tuy nhiên, NAC vẫn nên được sử dụng khi thời gian vượt quá 8 giờ sau khi quá liều và tiếp tục sử dụng đầy đủ cho hết đợt điều trị. Việc điều trị với NAC phải được tiến hành ngay sau khi nghi ngờ sử dụng quá liều. Các biện pháp hỗ trợ chung phải được tiến hành.
    • Bất chấp lượng gián tiếp paracetamol sử dụng, thuốc giải độc cho paracetamol – NAC phải được sử dụng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch ngay lập tức trong vòng 8 giờ sau khi sử dụng quá liều.

Đặc tính dược lực học

  • Acetaminophen: Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, acetaminophen it tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat.
  • Tramadol hydroclorid: Tramadol là thuốc giảm đau hữu hiệu, thuộc nhóm thuốc giảm đau trung ương. Cơ chế giảm đau liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể u-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrin và serotonin. Tác dụng giảm đau tương đương với các thuốc giảm đau gây nghiện nhưng không gây ức chế hô hấp, một tác dụng phụ chủ yếu của các thuốc giảm đau gây nghiện.
  • Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, phối hợp Acetaminophen và Tramadol cho thấy có tác dụng hợp lực.

Đặc tính dược động học

  • Tramadol được dùng ở dạng racemic, dạng ty truyền - hữu truyền của cả tramadol và Mi đều được tìm thấy trong hệ tuần hoàn. Sau khi uống, Tramadol được hấp thu chậm hơn nhưng có thời gian bán thải dài hơn Acetaminophen. Nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện cho thấy không có sự tương tác thuốc giữa Acetaminophen và Tramadol.
  • Acetaminophen
    • Hấp thu: Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống. Ta 1 - 3 giờ và không bị ảnh hưởng khi phối hợp với Tramadol.
    • Phân bố: Acetaminophen phân phối nhanh và rộng đến tất cả các mô, trừ mô mỡ. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.
    • Chuyển hóa: Với liều điều trị, Acetaminophen chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một phần nhỏ (dưới 4%) Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom Pesa để tạo nên N acetyl-benzoquinonimin (NAPO), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion, bị khử hoạt tính thành cystein và mercapturic acid và bài tiết qua nước tiểu.
    • Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, chất NAPO không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
    • Thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương của Acetaminophen khoảng 1-4 giờ. Thời gian này không đổi trong trường hợp suy thận nhưng kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một vài dạng bệnh gan, người già, trẻ sơ sinh. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp.
  • Tramadol hydroclorid
    • Hấp thu: Tramadol được hấp thu dễ dàng sau khi uống, một phần nhỏ bị chuyển hóa qua vòng tuần hoàn. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là khoảng 70-75% sau khi uống.
    • Phân bố: Tramadol gắn với protein huyết tương khoảng 20%. Thuốc được phân bố rộng rãi, đi qua nhau thai nhưng rất ít (chỉ khoảng 0,1% liều dùng ở người mẹ) vào sữa.
    • Chuyển hóa: Tramadol được chuyển hóa do khử N-methyl và 0-methyl qua các isoenzym CYP3A4 và CYP 206 và do glucuronic hóa hoặc sulfat hóa trong gan. Chất chuyển hóa 0-desmethyltramadol (M1) có hoạt tính dược lý.
    • Thải trừ: Tramadol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 6 giờ.
  • Các thông số dược động học ở bệnh nhân cao tuổi cũng giống như ở bệnh nhân trẻ tuổi.

Cách bảo quản thuốc Paratramol

  • Bảo quản thuốc Paratramol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Paratramol 37.5mg + 325mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Paratramol 37.5mg + 325mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Paratramol 37.5mg + 325mg mua ở đâu?

  • Thuốc Paratramol 37.5mg + 325mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Paratramol 37.5mg + 325mg - Thuốc giảm đau bắp, đau cơ hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB