Diopolol 10 - Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-18 22:05:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19498-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bisoprolol fumarate - 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Chanelle Medical
Xuất xứ:
Ireland
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Diopolol 10 là thuốc gì?

  • Diopolol 10 là thuốc được sản xuất tại Chanelle Medical giúp bạn điều trị cao huyết áp rất hiệu quả. Thuốc Diopolol 10 được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng. Dưới đây là 1 số thông tin chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarate

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp

  • Tên thương mại: Diopolol 10

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên

  • Xuất xứ: Ireland

Thành phần – hàm lượng

  • Bisoprolol fumarate - 10mg.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Diopolol 10

  • Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu. 

  • Cơn đau thắt ngực.   

  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.

Chống chỉ định của thuốc Diopolol 10

  • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch inotropic.

  • Sốc do tim.

  • Bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3 (không có máy điều hòa nhịp tim nhân tạo).

  • Bệnh nút xoang.

  • Nghẽn xoang nhĩ.

  • Nhịp tim chậm (nhịp tim đưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).

  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 100mmHg).

  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

  • Giai đoạn muộn của phù mạch ngoại vi và hội chứng Raynaud.

  • U tuỷ thượng thận chưa điều trị.

  • Nhiễm acid chuyển hóa.

  • Quá mẫn với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Diopolol 10

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống.

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Liều dùng

    • Điều trị cao huyết áp:

      • Để kiểm soát tăng huyết áp ở người lớn, liều khởi đầu thường dùng là 2,5-5mg bisoprolol ngày 1 lần.

      • Ở bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều dần dần đến tối đa 20mg mỗi ngày.

      • Ở bệnh nhân dùng liều khởi đầu 5mg ngày 1 lần, liều dùng có thể tăng lên 10mg ngày 1 lần và 20mg ngày 1 lần nếu cần.

      • Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan và thận bình thường.

    • Điều trị đau thắt ngực:

      • Liều bisoprolol thông thường ở bệnh nhân đau thất ngực ỗn định là 1mg ngày 1 lần với liều khuyến cáo tối đa là 20mg/ngày. Ở 1 vài bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày là đủ.

      • Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

      • Tuy nhiên ở bệnh nhân suy thận nặng 5 < G.F.R < 20ml/ph, và/hoặc bệnh nhân suy gan tiến triển, liều hàng ngày của bisoprolol không vượt quá 10mg.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Diopolol 10

  • Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn .
  • Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.
  • Suy tim
    • Không sử dụng các thuốc chẹn bêta cho bệnh nhân có triệu chứng của bệnh suy tim sung huyết. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân suy tim phải bù, nếu cần thiết sử dụng thuốc thì phải thật thận trọng.
  • Ngưng điều trị đột ngột:
    • Ngưng điều trị đột ngột các thuốc chẹn bêta có thể làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tâm thất ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành. Nên thận trọng khi ngưng điều trị nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bệnh co thắt phế quản:
    • Vì tính chọn lọc bêta1 tương đối nên có thể dùng Bisoprolol với mức thận trọng cần thiết ở người bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp liệu pháp chống tăng huyết áp khác. Chính vì tính chọn lọc bêta1 không tuyệt đối nên có thể dùng Bisoprolol ở liều thấp nhất có thể được với liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày. Cũng có thể dùng đồng thời với một thuốc kích thích bêta2 (chất gây giãn phế quản).
  • Giải phẫu và gây mê:
    • Nên ngưng sử dụng Bisoprolol ít nhất 48 giờ trước khi bệnh nhân được phẫu thuật. Nếu phải sử dụng thuốc trong suốt quá trình phẫu thuật, nên thận trọng đối với các tác nhân gây mê như ether, cyclopropan và trichloroethylen. Nếu quá liều, xử lý với atropin 1-2 mg I.V.
  • Tiểu đường và hạ glucose máu:
    • Bisoprolol che dấu biểu hiện hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh). Tuy nhiên, ở bệnh nhân tiểu đường được chỉ định insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống, nên sử dụng Bisoprolol một cách thận trọng.
  • Nhiễm độc tuyến giáp:
    • Bisoprolol có thể che dấu các dấu hiệu lâm sàng cường tuyến giáp (như nhịp tim nhanh). Sự ngừng đột ngột thuốc chẹn bêta có thể thúc đẩy cơn nhiễm độc tuyến giáp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.
  • Do có khả năng gây nhịp tim chậm, hạ huyết áp và hạ đường huyết trên trẻ sơ sinh, trước thời hạn sinh là 72 giờ, phải được chấm dứt điều trị với Bisoprolol. Nếu việc điều trị không thể chấm dứt được, trẻ sơ sinh phải được theo dõi trong vòng 48-72 giờ sau khi sinh.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.

Thuốc Diopolol 10 gây tác dụng phụ gì?

  • Hệ thần kinh trung ương:

    • Mệt mỏi, choáng váng có thể xảy ra đối với 10/100 bệnh nhân. Suy nhược được báo cáo ở 5/100 bệnh nhân.

    • Lú lẫn và mất trí nhớ ngắn hạn đã được báo cáo.

    • Nhức đầu, buồn ngủ, ác mộng và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

  • Tim mạch:

    • Thở ngắn và nhịp chậm xảy ra ở 3/100 bệnh nhân.

    • Cảm giác lạnh; suy mạch, thường là kiểu Raynaud; đánh trông ngực; suy tìm sung huyết; phù ngoại biên; rung nhĩ; đau ngực; và hạ huyết áp đã được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

  • Hô hấp: Thở khò khè (co thắt phế quản) và khó thở được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

  • Tiêu hóa:

    • Tiêu chảy xảy ra ở 5/100 bệnh nhân.

    • Buồn nôn, khô miệng, đau dạ dày, táo bón, day hơi, rối loạn đường tiêu hóa, và ợ nóng được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.

Tương tác với sản phẩm khác

  • Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.

  • Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.

  • Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.

  • Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc DIOPOLOL 10 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc DIOPOLOL 10 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Thường gặp nhất là chậm nhịp và hạ huyết áp. Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropine (1 -2 mg), nếu cần có thể theo - sau bởi một liều truyền tĩnh mạch 25 mcg isoprenaline, glucagon cũng có thể được dùng với liều từ 1-5 mg. 
  • Có thể xảy ra co thắt phế quản và suy tim. Điều trị co thắt phế quản bằng cách tiêm tĩnh mạch aminophylline và điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim mạch (digitalis) và thuốc lợi tiểu.

Đặc tính dược lực học

  • Bisoprolol là một thuốc ức chế adrenalin chọn lọc β1 (chọn lọc trên tim) nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Tính chọn lọc trên tim không hoàn toàn, tuy nhiên ở liều cao hơn (≥ 20 mg) bisoprolol fumarat cũng ức chế thụ thể β2 adrenalin của cơ trơn phế quản và thành mạch; vì vậy cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì tính chọn lọc

Đặc tính dược động học

  • Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Rất ít chịu ảnh hưởng do chuyển hóa lần đầu ở gan, nên sinh khả dụng cao khoảng 90%. Bisoprolol gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%.
  • Thể tích phân bố 3,5 l/kg. Độ thanh thải toàn phần khoảng 15 l/giờ. Nửa đời bán thải trong huyết tương (10-12 giờ) cho hiệu quả 24 giờ sau khi dùng một lần mỗi ngày. Bisoprolol đào thải khỏi cơ thể bằng 2 con đường, 50% được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính sau đó được đào thải qua thận. 50% phần còn lại đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Do sự đào thải xảy ra ở thận và gan ở mức độ như nhau, nên không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Cách bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất                        

  • Chanelle Medical - Ireland

Sản phẩm tương tự

Thuốc Diopolol 10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Diopolol 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Diopolol 10 mua ở đâu?

Thuốc Diopolol 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Diopolol 10 - Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB