Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma là thuốc gì?
-
Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma là thuốc được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại của hãng dược phẩm Getz Pharma (Pvt) Ltd. Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Lisinopril + hydroclorothiazid
-
Phân dạng thuốc: Thuốc huyết áp
-
Tên thương mại: Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
-
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên
-
NSX/Xuất xứ: Pakistan
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Lisinopril (dạng Dihydrate) có hàm lượng là 20mg.
-
Hydrochlorothiazide có hàm lượng là 12,5mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.
Chống chỉ định của thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
Không sử dụng Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma ở trường hợp nào?
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE.
-
Phù mạch di truyền hay tự phát.
-
Vô niệu.
-
Suy thận.
-
Phụ nữ mang thai & cho con bú.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Khởi đầu 1 viên(10mg/12.5mg) x 1 lần/ngày, nên dùng cùng thời điểm. Sau 2-4 tuần có thể tăng 2 viên ngày 1 lần.
-
Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 30-80 mL/phút): 5-10 mg/ngày.
-
Suy thận trung bình & nặng (ClCr < 30 mL/phút): tránh dùng.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
-
Hạ huyết áp và mất cân bằng nuớc/điện giải: hạ huyết áp có triệu chứng ít khi gặp ở các bệnh nhân cao huyết áp chưa biến chứng nhưng lại thường thấy rối loạn nước điện giải xảy ra trong lúc điều trị trước kia bằng thuốc lợi tiểu, chế độ hạn chế muối, thẩm phân nôn ói hoặc tiêu chảy. Nên kiểm tra định kỳ các chất điện giải đồ trong huyết thanh những thời khoảng thích hợp.
-
Cần cân nhắc kỹ cho những bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc có bệnh lý mạch máu não hạ huyết áp quá mức có thể gây ra nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
-
Nếu xảy ra tình trạng sụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngữa, truyền tĩnh mạch dung dịch mặn đẳng trương khi cần. Sau khi phục hồi huyết áp và thể tích tuần hoàn cần thiết, có thể bắt đầu trị liệu với liều thấp hoặc dùng các thành phần một cách thích hợp.
-
Tổn thương chức năng thận: Thiazide không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp cho các bệnh nhân tổn thương chức năng thận và tỏ ra không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (tức là suy thận nặng). Không nên dùng Linoritic Forte cho những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng.
-
Bệnh gan: cần thận trọng khi dùng thiazide cho những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, cao huyết áp thay đổi nhỏ trong cân bằng nước điện giải có thể khởi phát cơn hôn mê gan.
-
Phẫu thuật và các biện pháp vô cảm: trên những bệnh nhân phải trải qua các phẫu thuật lớn hoặc dùng các thuốc vô cảm có nguy cơ gây hạ áp, Linoritic Forte có thể cản trở việc tổng hợp angiotensin II do tăng bài tiết renin. Nếu có hạ huyết áp thứ phát do tình trạng này, việc truyền dịch có thể có tác dụng.
-
Tác dụng chuyển hoá và bài tiết: điều trị bằng thiazide có thể làm tổn thương dung nạp glucose. Có thể cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết hoặc insulin. Thiazide có thể làm giảm bài tiết Canxi qua nước tiểu và vì vậy làm tăng nhẹ Canxi máu. Tăng nồng độ cholesterol và triglyceride có thể đi kèm với điều trị bằng thiazide.
-
Quá mẫn và phù thần kinh mạch: Phù mặt, các chi, môi, lưỡi, lưỡi gà và/hoặc thanh quản trên bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine, kể cả Lisinopril đã được báo cáo dù hiếm gặp. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong điều trị. Ức chế men chuyển angiotensine có tương quan tỷ lệ phù cao ở người da đen hơn là người không đen. Phải ngưng Linoritic Forte ngay và tiến hành theo dõi thường xuyên và trị liệu thích hợp cho đến khi các triệu chứng và dấu chứng đã mất hoàn toàn. Khi tình trạng phù chỉ giới hạn ở mặt và môi, thường tự hết mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamine tỏ ra có làm giảm các triệu chứng. Phù mạch có kèm phù vùng hầu họng có thể dẫn đến tử vong. Khi có phù ở lưỡi, thanh quản hoặc hầu họng hay có khả năng tắc nghẽn đường hô hấp, cần dùng ngay dung dịch epinephrine 1:1000 (0.3-0.5 mL) và/hoặc các biện pháp cần thiết để bảo đảm thông khí cho bệnh nhân.
-
Ho: được quy cho là do ức chế sự thoái triển của bradykinin nội sinh, tình trạng ho khan kéo dài đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và thường tự hết sau khi ngưng thuốc. Ho do dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine cần được lưu ý khi chẩn đoán phân biệt các chứng ho.
-
Bệnh nhân lớn tuổi: các thử nghiệm lâm sàng không cho thấy có sự khác nhau theo lứa tuổi về hiệu quả cũng như độ an toàn khi dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide.
-
Trẻ em: chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Lúc có thai: Do các thuốc ức chế men chuyển angiotensine qua được nhau thai, thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi. Thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu và giảm sản xương sọ sơ sinh đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Tương tự, dùng thuốc trong giai đoạn này có thể gây sanh non hoặc sanh nhẹ cân. Vì vậy, như mọi thuốc ức chế men chuyển angiotensine khác, không nên dùng lisinopril trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
-
Lúc nuôi con bú: Không rõ lisinopril có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có tính năng sinh các tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ có mẹ đang điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và hydrochlorothiazide, cần quyết định ngưng cho bú và/hoặc ngưng dùng Linoritic Forte, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Tương tự như các thuốc chống tăng huyết áp khác, kết hợp lisinopril + hydrochlorothiazide có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma
-
Chóng mặt, nhức đầu, ho, mệt mỏi, hạ HA, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, nổi mẩn, bệnh gout, táo bón, đánh trống ngực, đau thắt cơ, yếu cơ, dị cảm, vô cảm, bất lực.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác
-
Tubocurarine.
-
Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, muối thay thế kali, thuốc giữ kali: lithium.
-
Thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, các thuốc hạ HA khác: indometacine.
-
Thuốc uống trị đái tháo đường: insulin.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
24 tháng
Bảo quản
-
Bảo quản Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma giá bao nhiêu?
- Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma mua ở đâu?
Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này