Cloxacilin 2g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

67,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-25 09:28:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30590-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2g

Video

Cloxacilin 2g VCP là thuốc gì?

  • Cloxacilin 2g VCP có dạng bào chế dạng bột pha tiêm, chứa dược chất chính Cloxacilin. Thuốc điều trị Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, Việt Nam.

Thông tin cơ bản của thuốc Cloxacilin 2g VCP

  • Hoạt chất chính: Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2g
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Cloxacilin 2g VCP
  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Cloxacilin 2g VCP

  • Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg.
  • Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm.
  • Chuyển hóa: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận.
  • Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Cloxacilin 2g VCP

Thuốc  Cloxacilin 2g VCP với thành phần chính là Cloxacilin được chỉ định dùng để:

  • Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da.
  • Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Cloxacilin 2g VCP

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cloxacilin 2g VCP ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cloxacilin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Suy gan, suy thận nặng,...

Cách dùng thuốc Cloxacilin 2g VCP

  • Thuốc Cloxacilin thường được dùng dưới dạng uống hoặc tiêm dưới dạng muối natri. Phải uống trước khi ăn một giờ hoặc ít nhất sau khi ăn 2 giờ vì thức ăn trong dạ dày làm giảm hấp thu thuốc. Tất cả các liều đều được biểu thị bằng hàm lượng Cloxacilin base tương đương. Nói chung người bệnh suy giảm chức năng thận không cần giảm liều, trừ khi suy thận nặng.
  • sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn,....

Liều dùng của thuốc Cloxacilin 2g VCP

Liều thường dùng cho người lớn

  • Ðối với các nhiễm khuẩn ngoài da và các mô liên kết: uống 250 - 500 mg/lần, ngày 4 lần hoặc tiêm bắp 250 - 500 mg cứ 6 giờ một lần; tiêm tĩnh mạch chậm 250 - 500 mg trong 3 - 4 phút, 3 - 4 lần trong 24 giờ. Truyền dịch liên tục: 6 g/trong 24 giờ đối với viêm nội tâm mạc do Staphylococcus. Có thể tiêm trong khớp 500 mg cloxacilin/ngày, nếu cần hòa tan trong dung dịch lignocain hydroclorid 0,5% hoặc tiêm trong màng phổi. Bột tiêm cloxacilin 125 - 250 mg được hòa tan trong 3 ml nước cất vô trùng và được xông khí dung 4 lần/ngày.
  • Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 4 - 6 lần tiêm, đối với nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não.
  • Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học. Ðối với đa số nhiễm tụ cầu, liệu pháp kéo dài ít nhất 14 ngày; có thể cần phải kéo dài hơn đối với viêm cốt tủy, viêm nội tâm mạc hoặc các ổ nhiễm khuẩn di căn khác.
  • Trường hợp viêm xương tủy hay các bệnh nhiễm khuẩn khác có khó khăn đặc biệt trong việc đạt nồng độ cao tại chỗ, điều trị có thể kéo dài nhiều tháng và có khi cả năm.
  • Khi dùng liều cao cho người suy thận nặng hoặc có tổn thương hàng rào máu - não, sẽ có nguy cơ gây biến chứng dạng co giật. Lúc đó cần giảm liều và/hoặc cần điều trị triệu chứng co giật.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Trẻ em dưới 20 kg cân nặng, uống với liều 50 - 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Liều uống tối đa: 4 g/ngày.
  • Trẻ em từ 20 kg trở lên, dùng liều như của người lớn.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cloxacilin 2g VCP

  • Cloxacilin có thể gây rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cần rất thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, tốt nhất là không dùng vì nguy cơ tăng bilirubin huyết do cạnh tranh gắn vào protein huyết thanh (gây vàng da nhân).
  • Cần sử dụng thận trọng trong các trường họp tương tự ílucloxacilin. Giống như ílucloxacilin thuốc có thể gây viêm gan, vàng da ứ mật; sẽ trở lại bình thường sau hai tháng ngừng thuốc; người cao tuổi và người có thời gian dùng thuốc trên 2 tuần có nguy cơ cao hơn. Dùng thận trọng với người có bệnh gan nặng.
  • Người dị ứng với cephalosporin cũng có thể dị ứng với cloxacilin.
  • Khi dùng liều cao cho người suy thận hoặc người có tổn thương hàng rào máu- não, sẽ có nguy cơ gây biến chứng dạng co giật. Lúc đó cần giảm liều và/hoặc cần điều trị triệu chứng co giật. Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Cloxacilin 2g VCP ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Sử dụng an toàn cloxacilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Các nghiên cứu về sinh sản trên súc vật có dùng các penicilin kháng penicilinase không thấy có bằng chứng về suy yếu khả năng sinh sản hoặc nguy hại cho thai. Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng penicilin ở người trong thời kỳ mang thai không thấy có bằng chứng có hại đối với thai. Tuy nhiên chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ ở người mang thai, nên chỉ dùng cloxacilin trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Vì cloxacilin phân bố vào sữa, dùng thuốc này cho người cho con bú phải thận trọng.

Sử dụng Cloxacilin 2g VCP với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Cloxacilin 1g VCP trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Cloxacilin 2g VCP gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Cloxacilin 2g VCP gồm:

  • Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tiêu chảy.
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Cloxacilin 2g VCP với sản phẩm khác

  • Như đối với các penicilin khác, trộn cloxacilin với các aminoglycosid in vitro sẽ làm mất tác dụng lẫn nhau đáng kể. Nếu cần thiết phải dùng cả 2 loại kháng sinh này, phải tiêm ở hai vị trí khác nhau, cách nhau ít nhất 1 giờ.
  • Việc dùng đồng thời liều cao cloxacilin với các chất chống đông máu (coumarin, hoặc dẫn xuất indandion hoặc heparin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì các penicilin ức chế kết tụ tiểu cầu và do đó cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh về dấu hiệu xuất huyết.
  • Không nên dùng cloxacilin với các chất làm tan huyết khối vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng.
  • Việc sử dụng cloxacilin với các thuốc độc hại gan có thể tăng thêm mức độ độc hại gan.
  • Probenecid làm giảm bài tiết các penicilin qua ống thận và tăng nguy cơ độc hại nếu dùng chung.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Cloxacilin 2g VCP và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Cloxacilin 2g VCP quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Cloxacilin 2g VCP cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Cloxacilin 2g VCP và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Cloxacilin 2g VCP.
  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Cloxacilin 2g VCP

  • Bảo quản thuốc Cloxacilin 2g VCP ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cloxacilin 2g VCP giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cloxacilin 2g VCP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cloxacilin 2g VCP mua ở đâu?

Thuốc Cloxacilin 2g VCP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Cloxacilin 2g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB