CKDMyrept tab. 500mg là thuốc gì?
CKDMyrept tab. 500mg là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Chong Kun Dang - Hàn Quốc. Thuốc CKDMyrept tab. 500mg có tác dụng dự phòng và điều trị tình trạng thải ghép lần đầu hoặc đáp ứng kém với điều trị ở những bệnh nhân ghép thận, tim, gan.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Mycophenolat mofetil
Phân dạng thuốc:Thải ghép
Tên thương mại:CKDMyrept tab. 500mg
Phân dạng bào chế:Viên nén bao phim.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ:Chong Kun Dang
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc CKDMyrept tab. 500mg
Thuốc CKDMyrept tab. 500mg có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính.
Điều trị tình trạng thải ghép lần đầu hoặc đáp ứng kém với điều trị ở những bệnh nhân ghép thận, tim, gan không cùng huyết thống.
Chống chỉ định của thuốc CKDMyrept tab. 500mg
Không sử dụng CKDMyrept tab. 500mg ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc CKDMyrept tab. 500mg
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều dự phòng thải ghép thận:
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. Bắt đầu sau 72 giờ ghép.
Trẻ em từ 2 - 18 tuổi: 600mg/m2 diện tích cơ thể, ngày 2 lần (tối đa 2g/ngày). Chỉ nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có diện tích cơ thể >1,5m2 với liều 1g/lần, ngày 2 lần.
Do tỉ lệ gặp phải các tác dụng không mong muốn ở độ tuổi này cao hơn ở người lớn, nếu cần thiết nên giảm liền hoặc ngừng sử dụng.
Dự phòng thải ghép tim:
Người lớn: 3 viên/lần, ngày 2 lần. Nên bắt đầu trong 5 ngày sau khi ghép.
Trẻ em: Chưa có số liệu dùng cho trẻ em ghép tim.
Dự phòng thải ghép gan:
Người lớn: Liều 3 viên/lần, ngày 2 lần. Bắt đầu điều trị liều uống vào ngày thứ 4 sau khi ghép.
Trẻ em: Chưa có số liệu dùng cho trẻ em ghép gan.
Người lớn tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc CKDMyrept tab. 500mg
Bệnh nhân dùng thuốc này đều có nguy cơ bị u Lympho hoặc các bệnh ác tính khác, đặc biệt ở da. Do đó, bệnh nhân cần hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
Cần báo cáo ngay những biểu hiện của nhiễm trùng, vết thâm tím tự nhiên xuất hiện, chảy máu hoặc bất cứ biểu hiện nào khác của sự ức chế tủy xương trong khi dùng thuốc cho bác sĩ.
Trong thời kỳ dùng thuốc, hiệu quả của sự tiêm chủng có thể bị giảm và nên tránh sử dụng các loại vaccine sống đã làm giảm độc lực.
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có bệnh về tiêu hóa hoặc kết hợp với các thuốc gây hạn chế vòng tái tuần hoàn gan-ruột.
Không nên dùng cùng với Azathioprin vì cả hai thuốc này đều có thể làm ức chế tủy xương.
Thuốc này chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thai kỳ: Mycophenolate mofetil là một chất gây quái thai mạnh ở người, làm tăng nguy cơ sảy thai và dị tật bẩm sinh. Không được dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và phải sử dụng các biện pháp tránh thai hữu hiệu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này, trong thời gian điều trị và 6 tuần sau khi ngừng điều trị.
Cho con bú: Vì Mycophenolate mofetil có khả năng gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng đối với trẻ bú mẹ, vì vậy, không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc CKDMyrept tab. 500mg
Trên hệ tiêu hóa:
Tăng sản nướu.
Viêm kết tràng.
Viêm tụy.
Teo nhung mao ruột.
Rối loạn miễn dịch:
Viêm màng não, viêm nội tâm mạc.
Bệnh lý chất trắng não đa ổ tiến triển.
Mất bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính.
Lao và nhiễm trùng Mycobacterial không điển hình.
Thiếu máu bất sản suy giảm tủy xương.
Máu và hệ bạch huyết:
Rối loạn hô hấp: Bệnh phổi kẽ và xơ phổi được báo cáo khi dùng kết hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác. Một số trường hợp dẫn đến tử vong.
Các phản ứng nhạy cảm, bao gồm phù mạch thần kinh và phản ứng phản vệ.
Tương tác với thuốc khác
Thuốc gây tăng nồng độ huyết tương của Acyclovir.
Các thuốc kháng acid chứa Hydroxyd magie và Hydroxyd nhôm: Khi uống kèm chất kháng acid độ hấp thu của Mycophenolate mofetil bị giảm.
Cholestyramine: Làm giảm diện tích dưới đường cong của thuốc.
Cyclosporin A: Làm tăng AUC của Mycophenolate mofetil.
Khi dùng kết hợp với Ganciclovir sẽ làm tăng nồng độ MPAG và Ganciclovir.
Rifampicin: Gây ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của thuốc.
Nếu dùng hỗn hợp Norfloxacin + Metronidazole sau khi dùng một liều Mycophenolate mofetil sẽ làm giảm giá trị AUC của MPA khoảng 30%.
Ciprofloxacin và Amoxicillin phối hợp với Clavulanic acid: Giảm 50% nồng độ MPA.
Dùng Mycophenolate mofetil (1,5g x 2 lần/ngày) làm tăng giá trị AUC của Tacrolimus khoảng 20% ở những người bệnh ghép gan ổn định.
Vaccine sống: Không nên dùng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc này do đáp ứng kháng thể có thể bị suy giảm.
Kết hợp Probenecid với Mycophenolate mofetil ở khỉ làm tăng diện tích dưới đường cong của MPAG 3 lần.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc CKDMyrept tab. 500mg có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản CKDMyrept tab. 500mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
CKDMyrept tab. 500mg giá bao nhiêu?
- CKDMyrept tab. 500mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
CKDMyrept tab. 500mg mua ở đâu?
CKDMyrept tab. 500mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân