Mycophenolate mofetil Teva - Thuốc dự phòng thải ghép

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-07 09:47:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20136-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mycophenolat mofetil - 500mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân

Video

Mycophenolate mofetil Teva là thuốc gì?

  • Mycophenolate mofetil Teva là thuốc được kê theo đơn và được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company. Thuốc Mycophenolate mofetil Teva được chỉ định dùng để kết hợp với ciclosporin và corticosteroid trong điều trị dự phòng thải ghép ở những bệnh nhân cần phẫu thuật.

Thông tin cơ bản của thuốc

  • Hoạt chất chính: Mycophenolat mofetil.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc ức chế miễn dịch.
  • Tên thương mại: Mycophenolate mofetil Teva.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Hungary.

Thành phần – hàm lượng

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Mycophenolat mofetil 500 mg.
  • Tá dược bao gồm:
    • Lõi viên: Celulose vi tinh thể, povidon, magnesi stearat, natri croscarmelose.
    • Bao phim: Opadry 03B20221 đỏ tía gồm: Hypromelose (HPMC 2910), titan dioxid (E171), macrogol, talc, màu đỏ indigo carmin nhôm (E132), oxid sắt đen (E172), oxid sắt đỏ (E172).

Đặc tính dược lực học

  • Mycophenolat mofetil là dạng este 2-morpholinoethyl của acid mycophenolic (MPA). MPA là một chất ức chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có hồi phục trên inosin monophosphat dehydrogenase và do đó ức chế con đường tổng hợp mới nhân nucleotid của guanosin mà không kết hợp với ADN.
  • Do sự tăng sinh của các tế bào Iympho T và B phụ thuộc chặt chế vào quá trình tổng hợp mới nhân purin trong khi các dòng tế bào khác có thể tận dụng cơ chế tái sử dụng nhân purin nên MPA có tác dụng kìm hãm tế bào lympho mạnh hơn so với các tế bào khác.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, mycophenolate sodium được hấp thu mạnh. Sinh khả dụng tuyệt đối của mycophenolic acid (MPA) là 71%. Tác dụng bị hạn chế. Nồng độ đỉnh của MPA trong huyết tương đạt được sau 1,5 đến 2 giờ.
  • Phân bố: Ở các mức nồng độ trên lâm sàng, 97% MPA liên kết với albumin huyết tương.
  • Chuyển hóa: MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glycuronyl transferase để tạo thành dạng liên hợp glucuronid phenolic của MPA (MPAG) là dạng không có hoạt tính dược lý.
  • Thải trừ: Một lượng thuốc không đáng kể(< 1% liều dùng) được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng MPA. Liều mycophenolat mofetil đánh dấu phóng xạ dùng theo đường uống được tìm thấy đầy đủ với 93% liều dùng tìm thấy trong nước tiểu và 6% trong phân. Phần lớn (khoảng 87%) liều sử dụng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng MPAG.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mycophenolate mofetil Teva

Thuốc Mycophenolate mofetil Teva với thành phần chính là Mycophenolat mofetil được chỉ định dùng để:

  • Phối hợp với ciclosporin và corticosteroid để dự phòng thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép thận, tim hoặc gan dị thân.

Chống chỉ định của thuốc Mycophenolate mofetil Teva

Chống chỉ định sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva ở những trường hợp sau:

  • Các phản ứng quá mẫn với mycophenolat mofetil đã được ghi nhận. Do đó, chống chỉ định mycophenolat mofetil Teva  cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolat mofetil hoặc acid mycophenolic.
  • Chống chỉ định mycophenolat mofetil Teva cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Để biết thêm thông tin về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ và các yêu cầu tránh thai.

Cách dùng của thuốc Mycophenolate mofetil Teva

  • Mycophenolate mofetil Teva được dùng bằng đường uống.
  • Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Việc điều trị bằng mycophenolat mofetil cần được bắt đầu và duy trì bởi các chuyên gia ghép tạng có đủ chuyên môn thích hợp.

Liều dùng của thuốc Mycophenolate mofetil Teva

Sử dụng trong ghép thận

  • Người lớn: Cần bắt đầu uống mycophenolat mofetil trong vòng 72 giờ sau khi ghép thận.
  • Liều đề nghị cho bệnh nhân ghép thận là 1 g, ngày 2 lần (liều 2 g/ngày).
  • Trẻ em và thiếu niên (2 đến 18 tuổi): Liều mycophenolat mofetil đề nghị là 600 mg/m², uống ngày 2 lần (tới tối đa 2 g/ngày). Chỉ được sử dụng viên nén mycophenolat mofetil cho bệnh nhân có diện tích bề mặt cơ thể trên 1,5 m² với liều 1 g, ngày 2 lần (2 g/ngày). Do một số phản ứng bất lợi xuất hiện ở nhóm tuổi này (xem mục Tác dụng phụ) với tần suất cao hơn so với ở người lớn, có thể cẩn giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời, có cân nhắc đến các yếu tố lâm sàng liên quan như mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi.
  • Trẻ em (< 2 tuổi): Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi. Chưa đủ thông tin để đưa ra khuyến cáo về liều dùng và do đó, không khuyến cáo sử dụng mycophenolat mofetil cho nhóm tuổi này.

Sử dụng trong ghép tim

  • Người lớn: Cần bắt đầu uống mycophenolat mofetil trong vòng 5 ngày sau khi ghép tim. Liều đề nghị cho bệnh nhân ghép tim là 1,5 g, ngày 2 lần (liều 3 g/ngày).
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng cho bệnh nhân nhi ghép tim.

Sử dụng trong ghép gan

  • Người lớn: Cần sử dụng mycophenolat mofetil theo đường tĩnh mạch trong 4 ngày đầu tiên sau ghép gan cùng với mycophelat mofetil đường uống bắt đầu dùng ngay sau khi sử dụng theo đường tĩnh mạch nếu thuốc được dung nạp. Liều uống đề nghị cho bệnh nhân ghép gan là 1,5 g, ngày 2 lần (3 g/ngày).
  • Trẻ em và thiếu niên: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi ghép gan.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva

  • Việc điều trị bằng thuốc Mycophenolate mofetil Teva phải thông qua bác sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các phác đồ ức chế miễn dịch phối hợp các thuốc như Mycophenolate mofetil Teva bị tăng nguy cơ tiến triển u lympho và các loại u ác tính khác, đặc biệt là trên da. Nguy cơ này liên quan đến cường độ và thời gian điều trị ức chế miễn dịch hơn là do sử dụng một thuốc cụ thể nào. Khuyến cáo chung để giảm thiểu nguy cơ mắc ung thư da là hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và tia tử ngoại bằng cách mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng có chỉ số bảo vệ cao.
  • Cần hướng dẫn bệnh nhân đang sử dụng Mycophenolate mofetil Teva thông báo ngay bất kỳ dấu hiệu nhiễm khuẩn, vết thâm tím, xuất huyết bất thường nào hoặc các biểu hiện suy tủy xương cho bác sỹ.
  • Bệnh nhân trước khi điều trị cần được thông báo về các tác dụng phụ của thuốc, cũng như các tương tác của thuốc nếu có.
  • Cần theo dõi tình trạng giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng Mycophenolate mofetil Teva do tình trạng này có thể liên quan đến chính Mycophenolate mofetil Teva, các thuốc dùng đồng thời, nhiễm virus hoặc nhiều nguyên nhân cùng lúc. Bệnh nhân sử dụng Mycophenolate mofetil Teva cần xét nghiệm công thức máu toàn phần hàng tuần trong tháng đầu điều trị, 2 lần mỗi tháng trong tháng thứ 2 và 3 cũng như hàng tháng sau đó trong năm đầu tiên. Nếu tình trạng giảm bạch cầu trung tính tiến triển (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1,3 x 103/µL), có thể phải tạm ngưng hoặc dừng sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva.
  • Các trường hợp bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc Mycophenolate mofetil Teva phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác. Chưa rõ cơ chế gây PRCA do mycophenolat mofetil. PRCA có thể biến mất khi giảm liều hoặc ngừng sử dụng mycophenolat mofetil. Chỉ nên thay đổi liệu pháp điều trị bằng mycophenolat mofetil ở bệnh nhân ghép tạng dưới sự giám sát thích hợp để giảm thiểu nguy cơ thải ghép.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva trong thai kỳ và chỉ nên dùng mycophenolat mofetil trong trường hợp không còn liệu pháp thay thế nào thích hợp hơn. Chỉ nên sử dụng thuốc Mycophenolate mofetil Teva cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro tiềm tàng với thai nhi.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: thuốc Mycophenolate mofetil Teva được tiết vào sữa ở chuột. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa ở người hay không. Do nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, chống chỉ định Mycophenolate mofetil Teva ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Dược lực học của thuốc và các phản ứng bất lợi ghi nhận được cho thấy thuốc ít có nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Mycophenolate mofetil Teva gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Mycophenolate mofetil Teva bao gồm:

  • Tiêu hóa.
  • Các rối loan liên quan đến ức chế miễn dịch.
  • Rối loạn máu và hệ miễn dịch.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
  • Quá mẫn.
  • Rối loạn bẩm sinh.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất.
  • Báo cáo phản ứng bất lợi nghi ngờ.
  • Một số tác dụng phụ ít gặp khác không được nhắc đến. Không phải toàn bộ tác dụng phụ được liệt kê ở đây.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mycophenolate mofetil Teva với sản phẩm khác

Một số loại thuốc và Mycophenolate mofetil Teva có thể ảnh hưởng lẫn nhau, làm tăng/giảm nồng độ thuốc trong huyết tương bao gồm:

  • Aciclovir.
  • Antacid và các thuốc ức chế bơm proton (PPI).
  • Cholestyramin.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến tuần hoàn ruột gan.
  • Ciclosporin A.
  • Ganciclovir.
  • Các thuốc tránh thai dùng theo đường uống.
  • Rifampicin.
  • Sirolimus.
  • Sevelamer.
  • Trimethoprim/sulfamethoxazol.
  • Norfloxacin và metronidazol.
  • Ciprofloxacin và amoxicillin cùng với acid clavulanic.
  • Tacrolimus.
  • Vacin chứa vi sinh vật sống.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều thuốc Mycophenolate mofetil Teva và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mycophenolate mofetil Teva quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mycophenolate mofetil Teva cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mycophenolate mofetil Teva và cách xử lí

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Mycophenolate mofetil Teva.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Mycophenolate mofetil Teva

  • Bảo quản thuốc Mycophenolate mofetil Teva ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mycophenolate mofetil Teva giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mycophenolate mofetil Teva hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Mycophenolate mofetil Teva mua ở đâu?

  • Thuốc Mycophenolate mofetil Teva hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Mycophenolate mofetil Teva - Thuốc dự phòng thải ghép có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB