Carboplatin Sindan 450mg/45ml - Thuốc điều trị ung thư của Romania

1,000,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-23 14:55:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11617-10
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Carboplatin - 450mg/45ml
Hạn sử dụng:
18 tháng
Công ty đăng ký:
S.C.Sindan-Pharma SRL.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 45ml.
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch.

Video

Carboplatin Sindan 450mg/45ml là thuốc gì?

  • Carboplatin Sindan 450mg/45ml là thuốc được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, U Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ, ngoài ra thuốc còn sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư khác. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 45ml.

Thành phần

  • Carboplatin  - 450mg.
  • Carboplatin là thuốc chống ung thư.
  • Carboplatin (cũng giống cisplatin) có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hoá. Carboplatin tạo thành liên kết chéo trong cùng một sợi hoặc giữa hai sợi của phân tử DNA, làm thay đổi cấu trức của DNA, nên ức chế sự tổng hợp DNA. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kì phân chia tế bào..

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carboplatin Sindan 450mg/45ml

  • Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật, tái phát, di căn sau điều trị).
  • Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ).
  • Ung thư đầu và cổ.
  • U Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh.
  • Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Carboplatin Sindan 450mg/45ml

  • Suy tuỷ nặng, suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc thời kì cho con bú.
  • Dị ứng nặng với thuốc có platin.

Liều lượng - Cách dùng thuốc Carboplatin Sindan 450mg/45ml

  • Cách dùng:
    • Pha thuốc và sử dụng:
    • Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ. Cũng có thể tiêm màng bụng. Kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ tiêm truyền không được có nhôm. Nếu có nhôm, thuốc sẽ bị hỏng.
    • Phải rất thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bấn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù. Khi pha, thêm 5, 15 hoặc 45 ml nước cất tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% vào các lọ 50 mg, 150 mg hoặc 450 mg để được dung dịch 10 mg/ml. Các dung dịch này, có thể được tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% đến nồng độ 0,5 mg/ml.
    • Trước khi dùng, phải kiểm tra bằng mắt thường, xem thuốc có vấn đục hoặc biến màu không. Nếu có, phải bỏ đi, không được dùng. Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu. Nếu tiêm ra ngoài mạch, có thể bị hoại tử.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất.
    • Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận.
    • Liều thường dùng từ 300 – 450 mg/m2.
    • Hoặc tính tổng liều theo công thức sau (công thức Chatelut):
      • Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Cl carboplatin (ml/phút).
      • Trong đó, tỷ lệ lọc cầu thận được tính như sau:
      • Đối với nam:  Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x p) + 218 x P (1 – 0,00457 x T) : Cr
      • Đối với nữ:  Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 0,686 (218 x P x (1 – 0,00457 x T)) : Cr
      • Trong đó: P = cân nặng (kg)
      • T = tuổi bệnh nhân (năm)
      • Cr = nồng độ creatinin huyết thanh (micromol/lít)
      • AUC đích điển hình từ 5 – 7 mg/ml/phút tùy thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xạ.
      • Tổng liều cao có thể dùng tới 1.600 mg/m2 chia liều trong vài ngày, được sử dụng trong hóa trị liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc.
      • Dùng liều lặp lại phải sau ít nhất 4 tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ở mức chấp nhận được. Phải chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện xử lí các tai biến có thể xảy ra.
    • Ung thư buồng trứng
      • Để điều trị ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và giai đoạn IV), cần phối hợp với thuốc khác (ví dụ cyclophosphamid). Liều khởi đầu carboplatin cho người lớn là 300 mg/m2. Liều dùng cho lần sau phải điều chỉnh tuỳ theo mức giảm các huyết cầu trong lần điều trị trước, và chỉ dùng khi các huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Ngoài ra, liều carboplatin còn phải tính toán dựa vào chức năng thận (xem ở dưới). Dùng liều lần sau, phải sau 4 tuần, hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm. Tổng một đợt điều trị là 6 lần.
      • Khi dùng carboplatin đơn độc để điều trị ung thư buồng trứng tái phát, liều khởi đầu là 360 mg/m2, 4 tuần một lần (hoặc lâu hơn, nếu độc tính trên máu phục hồi chậm). Chỉ dùng lại carboplatin, nếu số lượng huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Điều chỉnh liều, tùy theo mức độ giảm huyết cầu trong lần dùng trước.
    • Nếu người bệnh không bị độc tính với máu đáng kể (trên 100 000/ mm3 với tiểu cầu và trên 2 000/mm3 với bạch cầu) trong lần dùng thuốc trước, thì lần này, dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp, cũng nên tăng liều carboplatin lên 25%.
    • Đối với người bệnh có độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50 000/mm3 – 100 000/mm3 và bạch cầu trung tính 500 – 2 000/ mm3) thì liều dùng lần sau bằng liều lần trước.
    • Đối với người bệnh có độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu dưới 50 000/mm3 và bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) ở lần trước, thì lần này giảm liều đi 25%.
    • Nếu sau 2 lần giảm, liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà vẫn giảm các huyết cầu từ vừa đến nặng, có thể thay carboplatin bằng cisplatin, vì cisplatin có độc tính trên tủy xương thấp hơn carboplatin.
    • Các loại ung thư khác đã nêu ở phần chỉ định Liều carboplatin dùng điều trị các loại ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng. Tuy nhiên, liều khởi đầu đã có người dùng đến 400 mg/m2.
    • Liều cho người suy thận:
      • Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút có nguy cơ suy tủy cao; vì thế, cần giảm liều.
      • Nếu độ thanh thải creatinin là 41 – 59 ml/phút, liều khởi đầu là 250 mg/m2.
      • Nếu độ thanh thải 16 – 40 ml/phút, liều khởi đầu là 200 mg/m2.
      • Liều dùng lần sau cũng phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp, đáp ứng điều trị và mức độ suy tủy.
    • Liều trẻ em: Với hiểu biết hiện nay, không thể khuyến cáo một liều đặc biệt nào để dùng cho trẻ em.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng khi dùng Carboplatin Sindan 450mg/45ml

  • Carboplatin là thuốc rất độc có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc.
  • Đối với người cao tuổi (> 65 tuổi) biểu hiện độc thần kinh, suy tủy, suy thận dễ xảy ra hơn người trẻ.
  • Thuốc được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của Bác sĩ chuyên khoa ung thư.
  • Phải thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù.
  • Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử.
  • Thuốc sau khi pha cần sử dụng ngay.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Carboplatin đã được chứng minh là độc cho thai và gây đột biến, không nên dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ Có khả năng mang thai nên sử dụng phương tiện ngừa thai thích hợp và chỉ được sử dụng carboplatin khi lợi ích vượt trội nguy Cơ. Nếu trong khi dùng thuốc bệnh nhân có thai, bệnh nhân nên được báo cho biết về nguy hiểm đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa biết Carboplatin có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy nên ngưng cho con bú khi đang dùng carboplatin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Tác dụng phụ của Carboplatin Sindan 450mg

  • Ức chế tủy xương, suy thận, tăng acid uric máu, rối loạn điện giải, rối loạn thính giác, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng suy gan.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Dị ứng, rụng tóc, sốt.
  • Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính.
  • Thiếu máu
  • Biến chứng nhiễm khuẩn & xuất huyết.
  • Tăng urê huyết, creatinine huyết thanh.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Giảm thính lực.
  • Dị cảm, giảm phản ứng sâu của gân.
  • Ban da, ngứa.
  • Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
  • Thay đổi vị giác, rụng tóc, sốt, ớn lạnh.

Tương tác thuốc

  • Dùng phối hợp với thuốc khác cũng gây suy tuỷ hoặc điều trị tia xạ sẽ làm tăng độc tính trên máu. Vì vậy, nếu người bệnh dùng phối hợp, phải theo dõi thật thận trọng. Liều dùng và thời gian dùng phải điều chỉnh sao cho độc tính ở mức chấp nhận được. Ngoài ra, những người đã dùng thuốc chống ung thư trước đó, độc tính trên máu cũng nặng hơn. Khi phối hợp với cyclophosphamid, độc tính trên máu (gây suy tuỷ), độc tính trên tiêu hoá, thần kinh, trên thính giác và thị giác đều tăng lên nhiều.
  • Nếu phối hợp với aminoglycosid hoặc thuốc cũng gây độc cho thận sẽ làm tăng mạnh độc tính trên thận và thính giác. Nếu phải phối hợp, cần rất thận trọng.
  • Khi phối hợp với các thuốc có tác dụng độc trên thính giác (aminoglycosid, furosemid, ifosfamid) sẽ làm tăng tác dụng độc trên thính giác của carboplatin. Trẻ em dùng liều carboplatin cao hơn liều khuyến cáo, lại phối hợp với thuốc gây độc với thính giác, có thể dẫn đến điếc.
  • Dùng phối hợp carboplatin với các thuốc khác gây nôn sẽ làm tăng nôn.
  • Warfarin: tăng tác dụng dễ gây chảy máu khi phối hợp với carboplatin.
  • Phenytoin: nồng độ phenytoin có thể giảm khi dùng đồng thời với carboplatin.
  • Carboplatin phản ứng với nhôm gây kết tủa và làm mất tác dụng. Các kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ pha chế và sử dụng thuốc có nhôm không được dùng khi sử dụng Carboplatin.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều
    • Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tuỷ và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá.
  • Xử trí
    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
    • Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc.
    • Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin.
    • Để chống suy tuỷ, cần truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.
    • Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hoá của nó ở dạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • S.C.Sindan-Pharma SRL.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Carboplatin Sindan 450mg/45ml là bao nhiêu?

  • Carboplatin Sindan 450mg/45ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Carboplatin Sindan 450mg/45ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Carboplatin Sindan 450mg/45ml tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Carboplatin Sindan 450mg/45ml - Thuốc điều trị ung thư của Romania có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB